Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a và mặt phẳng (SBC) và vuông góc với mặt đáy. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.A. \(\frac{a\sqrt{22}}{11}\). B. \(\frac{a\sqrt{4}}{113}\). C. \(\frac{a\sqrt{11}}{22}\). D. \(\frac{a\sqrt{3}}{4}\)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi (P) là đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}} \)a) Vẽ (P)b) Xác định hệ số a để đường thẳng \(y=ax+3 \, \, \left( d \right) \), sao cho (d) cắt (P) tại điểm có hoành độ \(x=1 \) A.\(a=2\)B.\(a=-5\)C.\(a=-2\)D.\(a=-7\)
Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB= \sqrt{3}, \, \, \widehat{ACB}={{30}^{0}} \). Tính thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC.A. \(V=5\pi \). B. \(V=9\pi \). C. \(V=3\pi \). D. \(V=2\pi \).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(2 \sqrt{2} \), cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=3 \). Mặt phẳng \( \left( \alpha \right) \) qua A và vuông góc với SC cắt cạnh SB, SC, SD lần lượt tại các điểm M, N, P. Thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.A. \(V=\frac{125\pi }{6}\). B. \(V=\frac{32\pi }{3}\). C. \(V=\frac{108\pi }{3}\). D. \(V=\frac{64\sqrt{2}\pi }{3}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm \(A(1;-2;4) \). Hình chiếu vuông góc của A trên trục Oy là điểmA. \(P(0;0;4)\). B. \(Q(1;0;0)\). C. \(N(0;-2;0)\). D. \(M(0;-2;4)\).
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy bằng B là:A. \(V=\frac{1}{3}Bh\). B. \(V=\frac{1}{2}Bh\). C. \(V=\frac{1}{6}Bh\). D. \(V=Bh\).
Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do.Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0.Chu kỳ dao động điện từ của mạch làA.\(T = 2\pi {Q_0}{I_0}\)B.\(T = 2\pi {{{I_0}} \over {{Q_0}}}\)C.\(T = 2\pi LC\)D.\(T = 2\pi {{{Q_0}} \over {{I_0}}}\)
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâuIV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.A.3B.1C.2D.4
Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.Tiến hành phép lai \( \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y \) thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhauIV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.Số khẳng định chính xác là:A.2B.1C.3D.4
Cho các bộ phận sau:(1) micro; (2) loa; (3) anten thu; (4) anten phát; (5) mạch biến điệu; (6) mạch tách sóng.Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản làA.(1), (4), (5) B.(2), (3), (6) C.(1), (3), (5) D.(2), (4), (6)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến