Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động diễn ra khiA. kết thúc pha G1 của kì trung gian trong chu kì tế bào. B. kết thúc pha S của kì trung gian trong chu kì tế bào. C. kết thúc pha G2 của kì trung gian trong chu kì tế bào. D. kết thúc kì đầu của nguyên phân trong chu kì tế bào.
Trong nguyên phân, các NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc xảy ra ởA. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân làA. phương thức sinh sản của tế bào. B. sự phân chia đều chất nhân và chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. sự sao chép nguyên vẹn của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. D. sự phân li đồng đều của các NST về 2 tế bào con.
Trong giảm phân, tế bào con chứa bộ n NST đơn ở kìA. kì đầu II. B. kì giữa II. C. kì sau II. D. kì cuối II.
Ở con thằn lằn (thạch sùng), cơ quan sau khi mất một phần sẽ có sự phân chia tế bào giúp tái tạo lại cơ quan đó làA. đuôi. B. đầu. C. chân. D. cổ.
Tế bào con chứa bộ n NST kép ởA. kì đầu I. B. kì giữa I. C. kì sau I. D. kì cuối I.
Thời gian của chu kì tế bàoA. từ 15 đến 20 phút. B. từ 1 đến 20 giờ. C. trên 20 giờ. D. tùy thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc từng loài.
Khi x tế bào mẹ có bộ NST 2n nguyên phân k lần thì tổng số NST đơn mới do môi trường nội bào cung cấp có công thứcA. 2n(2k -1). B. x.2n(2k - 1). C. 2n(2k - 2). D. x.2n(2k - 2).
Trong nguyên phân, từng nhiễm sắc thể kép tách ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể phân li về 2 cực tế bào xảy ra ởA. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân làA. có sự phân chia tế bào chất. B. có 2 lần phân bào. C. nhiễm sắc thể tự nhân đôi. D. xảy ra sự co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến