Quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi nhanh hơn ở quần thể:A.tốc độ sinh sản chậm, có hệ gen lưỡng bộiB.có hệ gen đơn bội và tốc độ sinh sản chậmC.tốc độ sinh sản nhanh và có hệ gen đơn bộiD.có hệ gen lưỡng bội và tốc độ sinh sản nhanh
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra như sau:1. Những quần thể sống cách biệt nhau được chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác phân hóa thành phần kiểu gen và tần số len so với quần thể gốc giúp chúng thích nghi với môi trường sống.2. Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc và loài mới hình thành.3. Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.Trình tự diễn ra quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:A.1 → 2 → 3.B.3 → 2 → 1.C.3 → 1 → 2.D.2 → 3 → 1.
Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí làA.do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích luỹ theo các hướng khác nhau. B.do môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác.C.do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhauD.do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau
Nội dung nào sau đây chính xác nhất?A.Cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật ít có khả năng phát tán mạnhB.Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhất thiết dẫn đến hình thành loài mớiC.Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể trong loài D.Nhiều quần thể trong loài nếu có sự cách li địa lí thì sẽ hình thành nên loài mới
Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể diễn ra theo sơ đồ sau:A.nòi địa lý → loài gốc → cách li địa lý → kiểu gen mới → loài mới.B.loài gốc → cách li sinh sản → nòi địa lý → cách li địa lý → loài mới.C.loài gốc → cách li địa lý → nòi địa lý → cách li sinh sản → loài mới. D.loài mới → cách li địa lý → nòi địa lý→ cách li sinh sản→loài gốc.
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở những loài nào?A.Loài có sự khác biệt nhau về tập tính sinh sản.B.Loài có khả năng phát tán mạnh chiếm cứ nhiều khu vực địa lý khác nhau.C.Loài không có khả năng vượt các chướng ngại địa lí.D.Loài có sự khác biệt nhau về cấu trúc di truyền.
Cách li địa lí có vai tròA.làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.B.duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các cá thể do các nhân tố tiến hoá tạo ra.C.giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ hơn.D.làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.Đáp án đúng là:A.(1), (4).B.(2), (4).C.(1), (3). D.(2), (3).
Phát biểu nào dưới đây về cách li địa lí là không đúng?A.Cách li địa lí có thể giúp hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian.B.Cách li địa lí giúp ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể.C.Cách li địa lí thuộc loại cách li sau hợp tử.D.Cách li địa lí lâu dần sẽ dẫn đến cách li sinh sản.
Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó làA.tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm.B.tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần.C.tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi.D.sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến