Nguyên nhân tạo ra thường biến là:A.Tác động trực tiếp của môi trường.B.Sự thay đổi cấu trúc của gen.C.Sự thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.D.Sự thay đổi số lượng của nhiễm sắc thể.
Có thể tìm thấy thường biến:A.Chỉ ở động vật.B.Chỉ ở thực vật.C.Chỉ ở con người.D.Ở mọi sinh vật.
Lấy hạt của cây hoa Liên hình (Pimula sinensis) màu đỏ có kiểu gen AA đem trồng trong điều kiện 35oC thu được toàn bộ hoa màu trắng, vì:A.Gen A đột biến thành gen a.B.Tính trạng màu trắng của hoa Liên hình do gen A qui định.C.Tính trạng màu sắc của hoa Liên hình do nhiệt độ môi trường qui định.D.Tính trạng màu trắng của hoa Liên hình do tương tác kiểu gen AA với nhiệt độ cao (35oC).
Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:A.Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.B.Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.C.Khả năng phản úng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.D.Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Một tính trạng của cơ thể được hình thành do:A.Hoàn toàn do kiểu gen quy định.B.Hoàn toàn do ngoại cảnh quy định.C.Do tương tác giữa hiểu gen và môi trường.D.Cả 3 khả năng trên đều có thể xảy ra.
Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X làA.C2H2O2.B.C3H4O2.C.CH2O.D.C2H4O2.
Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 43,2 gam Ag. Hiđro hóa hoàn toàn X được Y. Biết 0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với Na thu được 12 gam rắn. X có công thức phân tử làA.CH2O.B.C2H2O2.C.C4H6O.D.C3H4O2.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lit khí H2 (đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) . Mặt khác , lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức của X, Y.A.CH3CHO; C2H5OHB.HCHO ; CH3OHC.C2H2(CHO)2 ; HO-(CH2)4-OHD.Kết quả khác.
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X làA.CH3CHO.B.HCHO.C.CH3CH2CHO.D.CH2 = CHCHO
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X làA.C2H5CHO.B.CH2=CH-CH2-OH.C.CH3COCH3.D.O=CH-CH=O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến