5.have just receive (bạn viết sai thứ tự và chủ ngữ "they" đi với "have" chứ không phải "has")
11.was (việc "khi tôi sống ở Hải Phòng" đến bây giờ thì tôi không sống ở đó nữa=>đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại=>dùng thì QKĐ)
18.will do (có từ "tomorrow" là dấu hiệu thì TLĐ và TLG; cách dùng hai thì này khác nhau; trong trường hợp này dùng thì TLĐ)
21.was taken (SEA GAME thứ 22 được tổ chức ở đất nước của tôi hai năm trước->việc tổ chức này đã xảy ra là kết thúc hoàn toàn trong quá khứ không còn liên quan đến hiện tại=>dùng thì QKĐ| với lại,câu này là câu bị động nhé)
24.câu này bạn làm đúng (Simple past + until + simple past : Until được dùng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài tới hành động của mệnh đề đi sau)
31.Have you met (có "yet" là dấu hiệu thì HTHT và có dấu hỏi nên là câu nghi vấn : Have/Has + S + P.P vì "meet" bạn không chia nên sai)
32.lost (việc "tôi làm mất túi sách hôm qua" đã xảy ra là kết thúc hoàn toàn trong quá khứ không còn liên quan đến hiện tại=>dùng thì QKĐ| quá khứ của "lose" là "lost")
37.will be (this evening là dấu hiệu thì TLĐ| với lại câu này là câu bị động)
39.is rising (bạn có nghĩ dân số thế giới đang tăng rất nhanh không?)
41.fell (quá khứ của "fall" là "fell")
63.câu này bạn làm đúng
77.doesn't do (regularly là dấu hiệu thfi HTĐ)
78.Is he doing (now là dấu hiệu thì HTTD)
79.boils (nước sôi ở 100 độ C => sự thật hiển nhiên=>thì HTĐ)