Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây. Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết quả của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol):
A.
B.
C.
D.
nNaOH = nBa(OH)2 = 0,2; nBaCO3 = 0,1
Đoạn 1:
CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O
—> nCO2 = nBaCO3 = 0,2
Đoạn 2:
CO2 + 2NaOH —> Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O —> 2NaHCO3
—> nCO2 tổng = 0,2 + 0,2 = 0,4 và nBaCO3 = 0,2
Đoạn 3:
BaCO3 + CO2 + H2O —> Ba(HCO3)2
0,2-0,1……0,1
—> nCO2 tổng = 0,5
—> Đồ thị C đúng.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí (c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư) (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư) (f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư) (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 (i) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit (H% = 40%) sau đó cho sản phẩm tác dụng AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 64,8. C. 12,96. D. 25,92.
Cho các hiện tượng thí nghiệm sau: (a) Đốt NaOH bằng đũa platin trên ngọn lửa đèn cồn thấy có màu vàng. (b) Nhỏ từ từ axit HCl vào dung dịch Na2CO3 một lúc sau mới thấy khí thoát ra. (c) Trộn dung dịch CaCl2 với dung dịch NaHCO3 rồi đun nóng thấy kết tủa màu vàng. (d) Trộn dung dịch NaOH với dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xanh. (e) Cho một mẩu quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 0,1M thấy quỳ tím hóa đỏ. Có bao nhiêu hiện tượng thí nghiệm được mô tả đúng?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (2) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH (4) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH (5) Điện phân nóng chảy Al2O3. Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Gửi admin,
Điện phân dung dịch Fe2(SO4)3 và HCl đến khi có khi ở catốt
Thí nghiệm có sự tạo thành kim loại?
Nhúng một thanh sắt có khối lượng 45 gam vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian nhấc thanh sắt lên làm khô, cân lại thu được khối lượng là 46,6 gam (biết rằng toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh sắt). Khối lượng Cu bám vào thanh sắt là
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 1,6 gam. D. 3,2 gam.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất) (1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2 (t°) (2) X2 → X3 (H2SO4, 140°C) (3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3 (CaO, t°) (4) X2 → X4 (H2SO4, 170°C) Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử.
B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
C. Trong X có một nhóm -CH2-
D. Trong X1 có một nhóm -CH2-
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại K, Al, Fe vào nước dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z có khối lượng 11,15 gam và 6,72 lit H2. Cho Z vào 100ml dung dịch CuSO4 3M thu được 16 gam chất rắn T. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến