Sục khí X vào dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X làm mất màu dung dịch Br2. X là khí nào trong các khí sau?
A. CO2 B. NO2 C. CO D. SO2
X là SO2:
SO2 + Ca(OH)2 dư —> CaSO3 + H2O
SO2 + 2H2O + Br2 —> H2SO4 + 2HBr
Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng H2O, dd H2SO4
B. Dùng H2O, dd NaOH, dd Na2CO3
C. Dùng H2O, dd Na2CO3
D. Dùng dd HCl, dd Na2CO3
Hòa tan 19,28 gam tinh thể một loại muối kép X (gồm hai muối có gốc axit giống nhau) vào nước rồi chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với Ba(NO3)2 dư thu được 9,32 gam kết tủa trắng không tan trong axit
Phần 2: tác dụng với Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được dung dịch A, kết tủa B, khí C. Khí C thoát ra được hấp thụ bởi 80 ml dung dịch HCl 0,25M vừa đủ. Kết tủa B nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,92 gam chất rắn D. Lượng chất rắn D phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M.
Xác định công thức của muối kép X
Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%. Phần trăm theo thể tích các anken trong B lần lượt là:
A. 15% C3H6 và 35% C2H4.
B. 35% C3H6 và 15% C4H8.
C. 15% C3H6 và 35% C2H4.
D. 25% C3H6 và 25% C2H4.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit linoleic trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Cho 16 gam hỗn hợp các kim loại nhóm IA vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 1M thu được 6,72 lít H2 (đkc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 40,45 B. 38,65 C. 41,45 D. 35,65
Trộn V1 ml dung dịch H2SO4 0,4M vào V2 ml dung dịch HNO3 0,3M thu được 600ml dung dịch D có [H+] = 0,5M. Tính V1, V2
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: HCOONa, CH3COONa và C2H4(OH)2. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O4 B. C5H8O2
C. C5H10O2 D. C5H8O4
Đốt cháy 7,16 gam hỗn hợp A gồm bột Fe và Fe3O4 bằng khí oxi ở nhiệt độ cao.Sau một thời gian cân được 7,8 gam thì dừng lại. Lấy hỗn hợp rắn thu được sau khi đốt hòa tan bằng dung dịch HCl 2M, thì thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch B a) Viết PTHH b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hợp chất ban đầu. c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng d) Tính nồng độ mol của từng chất tan trong B. (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.)
Cho 10 gam hỗn hợp Na, Ca và Ba vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được 4,48 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Tìm m
A. 16,9 B. 20,5 C. 16,2 D. 18,4
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ trên bằng dung dịch HNO3 loãng sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FexOy là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến