Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m làA. 2,16. B. 5,04. C. 4,32. D. 2,88.
Để tách nhanh Al2O3 ra khỏi hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hoá chất nào sau đây?A. Axit HCl, dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaOH, khí CO2. C. Nước. D. Dung dịch amoniac.
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?A. CuSO4, HNO3, SO2, FeO. B. K2CO3, HNO3, CuO, SO2. C. CuSO4, HCl, SO2, Al2O3. D. BaCl2, HCl, SO2, KNO3.
Cho các nhận định sau:(1) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi…(2) Al2O3 tác dụng với cả axit và bazơ nên nó là oxit lưỡng tính.(3) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.(4) Khi tạo thành hỗn hống Al-Hg thì nhôm tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.(5) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.(6) Dung dịch Na2CO3 làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch NaHCO3 không làm đổi màu quỳ tím.(7) Phản ứng: CO2 + H2O + CaCO3Ca(HCO3)2 giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động trong tự nhiên.Số nhận định đúng làA. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Để phân biệt dung dịch chứa K2CO3 với các dung dịch chứa KNO3, K2SO4 có thể dùngA. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch NaNO3. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch NaOH.
Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 17,73. B. 31,71. C. 22,254. D. 8,274.
Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M làA. Na B. Rb C. K D. Li
Người ta đã sử dụng Ca và AgNO3 để thực hiện sự biến đổi của dãy biến hóaA. CaCl2 Cl2 HCl. B. HCl CaCl2 AgCl. C. NaCl AgCl Ag. D. CaCl2 KCl AgCl.
Trong 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ 1 dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng làA. 0,5 lít. B. 0,6 lít. C. 0,7 lít. D. 0,8 lít.
Nhóm các nguyên tố đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ kiềm làA. Na, K, Mg, Ca. B. K, Ba, Ca, Na. C. Al, Na, K, Ba. D. Zn, Mg, Ba, Ca.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến