Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x là
A. 39,0 và 1,013. B. 66,3 và 1,130.
C. 39,0 và 1,130. D. 66,3 và 1,013.
Đặt a, b là số mol Ca(OH)2 và NaAlO2
Khi nCO2 = 0,74 thì kết tủa đạt max.
—> a + b = 0,74
Khi CaCO3 bị hòa tan hoàn toàn thì kết tủa chỉ còn lại Al(OH)3:
nAl(OH)3 = b = 0,35 —> a = 0,39
m = m↓ max = 66,3
Khi nCO2 = x thì dung dịch chứa Ca(HCO3)2 (a) và NaHCO3 (b)
—> x = 2a + b = 1,13
Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần
Phần 1: tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 đktc
Phần 2: tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
Phần 3: (phần 3 và phần 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít khí bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 có giá trị gần nhất với
A. 0,48 B. 0,67 C. 0,55 D. 0,74
Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 HNO3 và 0,7 HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, H2 (đktc). Cô cạn Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất:
A. 35 B. 33 C. 43 D. 56
Chia 0,06 mol hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, Y (MX < MY) mạch hở, no hoặc không no (chứa 1 liên kết đôi) thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Đem oxi hóa bởi CuO có nung nóng thu được sản phẩm, lấy sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. Phần 2: Cho vào bình kín dung tích 5 lít sau đó bơm O2 vào. Nung nhiệt độ bình đến 136,5°C để ancol bay hơi hết, thì áp suất trong bình lúc này là 0,8736 atm. Bật tia lửa điển để đốt cháy hết ancol (sau phản ứng O2 vẫn còn dư) rồi đưa nhiệt độ bình về 0°C thì áp suất trong bình lúc này là 0,3136 atm (áp suất hơi nước không đáng kể). Vậy Y có tối đa bao nhiêu đồng phân thỏa mãn tính chất trên
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Cho biết tổng số hạt trong hợp chất M2X là 140 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối ion M+ lớn hơn số khối ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn số hạt trong X2- là 31 hạt .Tính M và X.
Bậc của ancol butylic, isobutylic, sec-butylic, tert-butylic lần lượt là:
A. 1,1,2,3 B. 1,1,3,2
C. 1,1,2,2 D. 1,2,2,3.
Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ các giá trị m, V, x là:
A. m = 1,25V – x/9
B. m = 1,25V – 5x/3
C. m = 1,25V – 7x/9
D. m = 1,25V + 10x/9
Thủy phân hoàn toàn 19 gam chất hữu co A mạch hở trong môi trường axit thu được a gam chất B và b gam chất D. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất rắn B cần 0,6 mol O2, tạo 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất D cần 0,3 mol O2, tạo 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết chất A phản ứng được với Na, MA < 360 và MB < 180. Nếu lấy 10,8 gam chất B tác dụng với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với
A. 2,6 B. 2,3 C. 3,7 D. 3,9
Dung dịch A có pH = 5, dung dịch B có pH = 9. Lấy thể tích A và B theo tỉ lệ như thế nào để có dung dịch có pH = 8
Khi phân tích hợp chất khí với hidro của nguyên tố X và hợp chất với oxi của nguyên tố đó ta thu được kết quả như sau %H/%O = 15/64. Biết nguyên tố X có hóa trị IV. Hỏi X là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau C, Si, S và giải thích cách lựa chọn đó.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến