Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tìm V.
nCa(OH)2 = 0,2 và nCaCO3 = 0,15
TH1: Không có Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,15……………………..0,15
—> nCO2 = 0,15 mol
TH2: Có Ca(HCO3)2
0,15…….0,15……………0,15
Sau phản ứng trên còn lại 0,2 – 0,15 = 0,05 mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng:
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
0,1………..0,05
—> nCO2 = 0,15 + 0,1 = 0,25
Hòa tan hoàn tan 6 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (hóa trị 2) vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu chỉ hòa tan 1,0 gam M thì dùng không đến 0,09 mol HCl trong dung dịch. Xác định kim loại M
Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử là C5H8O4. Cho X, Y tác dụng với dung dịch NaOH thì X tạo ra 1 muối và 2 ancol, Y tạo ra 2 muối và 1 ancol. Tìm công thức cấu tạo của X, Y. Viết phương trình phản ứng.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N.
C. C3H9N. D. C4H9N.
α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH
X, Y, Z, T đều có công thức phân tử là C4H6O4. X, Y, Z, T đều tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Trong đó:
– X, Y đều chỉ tạo ra 1 muối và 1 ancol.
– Z, T đều tạo ra 1 muối, 1 ancol và H2O.
– Khi đốt cháy muối tạo ra từ X, Z thì sản phẩm thu được không có H2O.
Tìm CTCT của X, Y, Z, T và viết phương trình phản ứng.
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 113 và 114.
C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5°C). Để điều chế được 14,05 gam (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2.
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65.
C. 0,70. D. 0,55.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến