Sục V lít khí CO2 ở đktc vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 đktc. Giá trị của V là
nNaOH = 0,2 và nBa(OH)2 = 0,2
Dung dịch X có Na+ = 0,2
X + HCl —> 0,15 mol CO2 nên X chứa CO32- và HCO3-
—> Ba2+ đã kết tủa hết —> nBaCO3 = 0,2
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,2 + 0,15 = 0,35
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este đa chức. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam ancol T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,12 gam; đồng thời thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,81 mol O2, thu được CO2, H2O và 19,08 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là.
A. 4,12%. B. 5,68%. C. 6,76%. D. 7,68%.
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với O2 dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kỹ, sau đó lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lất kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và cho biết Z gồm những chất nào?
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90%
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala-Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.
A. 331 B. 274 C. 260 D. 288
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,3. B. 13,5. C. 8,1. D. 8,5.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CH≡CH; 0,05 mol CH≡C–CH=CH2; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m gam hỗn hợp Y1 (gồm CH≡CH và CH≡C–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết toàn bộ lượng hỗn hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tìm giá trị của m.
Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn T và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn T thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x : y là
A. 17 : 9 B. 7 : 6 C. 14 : 9 D. 4 : 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến