Đáp án:
\( V = 2,24{\text{ lít}}\) hoặc \( V = 6,72{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,2.1 = 0,2{\text{mol}}\)
Kết tủa thu được là \(CaSO_3\)
Ta có:
\({n_{CaS{O_3}}} = \dfrac{{12}}{{40 + 32 + 16.3}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Vì \({n_{Ca{{(OH)}_2}}} > {n_{CaS{O_3}}}\) nên có 2 trường hợp
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng
\(Ca{(OH)_2} + S{O_2}\xrightarrow{{}}CaS{O_3} + {H_2}O\)
\( \to {n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{S{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)
TH2: Xảy ra phản ứng
\(Ca{(OH)_2} + S{O_2}\xrightarrow{{}}CaS{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2S{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HS{O_3})_2}\)
\( \to {n_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,2 - 0,1 = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = 0,1 + 0,1.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{S{O_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)
Sục \(SO_2\) và \(CO_2\) phản ứng tương tự nhau thôi em