Tách nước hoàn toàn 1 ancol no, đơn, hở X thu được 1 chất hữu cơ có dY/X = 14/23. Vậy công thức của X là
A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H10O
MY < MX nên Y là anken.
dY/X = MY/NX = (MX – 18)/MX = 14/23
—> MX = 46: C2H6O
Đốt cháy X thu được số mol H2O gấp đôi số mol X. Biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol Ag2O/NH3. Xác định X.
Thủy ngân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripetit X và pentapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ tương ứng là 2 : 4) cần vừa đủ 0,32 mol NaOH, sau phản ứng thu được 33,38 gam hỗn hợp muối của Ala. Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 0,88 mol CO2. Giá trị của V là?
A. 23,184 B. 23,408 C. 24,304 D. 25,200
Hỗn hợp X gồm một axit hữu có CnH2n-1COOH và một rượu CmH2m+1OH. Đun nóng 26,5 gam X (có H2SO4 xúc tác) thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit hữu cơ dư, rượu dư. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2 thu được 55 gam CO2. Cho m gam Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng rồi cô cạn thu được a gam chất rắn khan. Tính a
Hiđro hoá hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 448 ml H2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,14 gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A.18,44 B. 17,080 C. 18,032 D. 17,192
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH, HOOC-CnH2n-COOH và CH2=CH-COOH. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn khan bằng khí O2 vừa đủ thu được hỗn hợp Z và 10,6 gam Na2CO3. Hấp thụ toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 18,74 gam so với ban đầu và tạo ra 34 gam kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính phần trăm theo khối lượng C2H5OH trong X
Hỗn hợp X gồm hai axit béo A, B (MAA. 0,07 B. 0,035 C. 0,05 D. 0,105
A. 0,07 B. 0,035 C. 0,05 D. 0,105
Hiđro hóa hiđrocacbon X thu được butan. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 14,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và chất rắn không tan. Mặt khác cho 14,9 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 14,56 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Ag. D. Cu.
Thuỷ phân hoàn toàn 41,04 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 49,25. B. 12,96. C. 25,92. D. 51,84.
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 1,12. C. 4,48. D. 6,72.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến