Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau:37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:A.hoặc .B.hoặc .C. hoặc .D. hoặc .
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là:A.vân sáng bậc 9.B.vân sáng bậc 7.C.vân sáng bậc 8.D.vân tối thứ 9 .
Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm tỉ lệ 64%. Một cặp vợ chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đức thứ hai thì xác suất để đứa thư hai có da trắng là:A.64%B.C.D.25%
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 locut có hai alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu thân thấp (P) chiếm tỉ lệ 25% , sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của đời P là:A.0,3AA : 0,45Aa : 0,25 aaB.0,45AA : 0,3Aa : 0,25aaC.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaD.0,1AA : 0,65Aa : 0,25aa
Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:A.Các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mớiB.CLTN đào thải những kiểu hình có hại trong quần thểC.Thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kểD.Sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
Tần số tương đối của một alen được tính bằng:A.Tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.B.Tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.C.Tỉ lệ % các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể.D.Tỉ lệ % số tế bào 2n mang alen đó trong quần thể.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 4 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8 mm. Toạ độ của vân tối bậc 4 về phía (+) làA.6,8 mm.B.3,6 mm.C.2,4 mm.D.4,2 mm.
I did not arrive in time. I was not able to see her off.A.She had left because I was not on time.B.I did not go there, so I could not see her off.C.I was not early enough to see her off.D.I arrived very late to say goodbye to her.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 3 m; a = 1 mm, khoảng vân đo được là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào hai khe là:A.0,40 μmB.0,50 μmC.0,60 μmD.0,75 μm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát đượcA.2 vân sáng và 2 vân tối.B.3 vân sáng và 2 vân tối.C.2 vân sáng và 3 vân tối.D.2 vân sáng và 1 vân tối.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến