tại sao khí oxi có lẫn hơi nước thì dẫn qua cao để được khí oxi khô thế ạ, giải thích.cụ thể nha
CaO hút nước theo phản ứng:
CaO + H2O —> Ca(OH)2
do đó ta thu được khí O2 khô.
Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 có tỉ lệ mol là 2 : 3, và tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X1, X2 là 7. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)21M, sau khi các phản ứng kết thúc thấy tách ra 60,085 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00. B. 50,55. C. 89,45. D. 80,56.
Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 2,68 ampe trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan trong nước không đáng kể. Thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) là
A. 1,792 lít. B. 2,688 lít. C. 2,240 lít. D. 2,016 lít.
Nung hỗn hợp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kín không chứa không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 khí, tỉ khối của Y so với hiđro là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là
A. 3a = 2b. B. 2a = b. C. a = b. D. a = 2b.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2, thu được dung dịch Y gồm muối ăn, ancol etylic, và muối natri của glyxin. Phân tử khối X là
A. 143,5. B. 174,0. C. 153,5. D. 139,5.
Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen có mùi thơm hoa nhài, có công thức phân tử C9H10O2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ và hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của X là
A. phenyl axetat. B. phenyl propionat. C. benzyl axetat. D. etyl benzoat.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X có chứa m gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m tính theo a và V là
A. a + 155V/28. B. a + 155V/168. C. a + 155V/56. D. a + 465V/56.
Hợp chất hữu cơ X chứa 1 loại nhóm chức. Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y, để đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được cần 0,225 mol O2 và tạo ra CO2, 1,35 gam H2O và 7,95 gam Na2CO3. Tổng số liên kết pi (π) trong X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ có chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylenglicol và glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 3,12. C. 5,32. D. 4,68.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg Fe3o4 và Zn vào dung dịch chứa đồng thời Hno3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y chỉ chứa 95,105 gam muối clorua và 0.062 mol hỗn hợp 2 khí N2O và NO( tổng m = 2,308g). Nếu đem dd Y td với AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn đem y + NaOH dư thì thu đc 54.554 g kt. Tính m?
giúp e với ^^
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến