Axit H2SO4loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:A.Cu. B.Fe . C.Zn. D.Mg.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:A.ns2np6.B.ns2np5.C.ns2np3.D.ns2np4.
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử làA.dung dịch Ba(OH)2.B.nước brom.C.CaO.D.dung dịch NaOH.
Chất nào sau đây có độ tan tốt nhất?A.AgBr. B.AgCl.C.AgI. D.AgF.
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohydric:*Nhóm thứ nhất: Cân miếng sắt 1g và thả vào cốc đựng 100ml dung dịch axit HCl 2M.*Nhóm thứ hai: Cân 1g bột sắt và thả vào cốc đựng 150ml dung dịch axit HCl 2M.Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:A.Diện tích bề mặt bột sắt lớn hơn. B.Nồng độ sắt bột lớn hơn.C.Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. D.Cả ba nguyên nhân đều sai.
Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của HClA.Ít tan trong nước.B.Khí không màu.C.Nặng hơn không khí. D.Mùi xốc.
Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V làA.2,80.B. 3,08.C.4,48. D.3,36.
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là:A.0,02 mol. B.0,015 mol. C.0,025 mol.D.0,01 mol.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là: A.25% B.40%C.60%D.75%
H2SO4 loãng có thể tác dụng với tất cả các chất nào dưới đây?A.Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3. B.Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2. C.Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3. D.CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến