Trên mạch mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này làA.5’GXT3’B.5’UXG3’C.5’GXU3’D.5’XGU3’
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?A.36% AA : 28% Aa : 36% aaB.25% AA : 11% Aa : 64% aaC.16% AA : 20% Aa : 64% aaD.2,25% AA : 25,5% Aa : 72,25% aa.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ : 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?I. P có thể có kiểu gen là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.III. Đời F1 có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81A.1B.2C.3D.4
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?A.aaBBdd.B.AaBBdd.C.aaBBDd.D.AaBbdd.
Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệA.1 : 1 : 1 : 1B.2 : 2 : 1 : 1.C.2 : 1.D.1 : 1.
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?A.NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính của sinh vật.B.NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xoma.C.Trên vùng tương đồng của cặp NST XY, gen tồn tại thành từng cặp gen alen.D.Ở các loài động vật, giới đực luôn có cặp NST giới tính là XY.
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?A.Phêninkêto niệuB.Ung thư máuC.Bạch tạngD.Máu khó đông.
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạnA.sau dịch mãB.trước phiên mãC.dịch mãD.phiên mã
Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3}\). Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch polinuclêôtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 38400 nuclêôtit.III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.A.2B.4C.1D.3
Hình vẽ dưới mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu đúng về bệnh này?(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ.(2) Có thể chữa lành bệnh nếu phát hiện ở giai đoạn phôi sớm.(3) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai.(4) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.A.4B.2C.1D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến