Tập nghiệm của bất phương trình \(|3x-7|\le -2x+28\) là:A. \(S=\left[ -21;7 \right]\) B. \(S=\left[ -3;1 \right]\) C. \(S=\left( -\infty ;7 \right]\cup \left[ 21;+\infty \right)\) D.\(S=\left( -\infty ;14 \right]\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(|4-3x|\le 8\) là: A. \(S=\left[ -4;\frac{4}{3} \right]\) B. \(S=\left[ -\frac{1}{3};4 \right]\) C.\(S=\left[ -\frac{4}{3};3 \right]\) D.\(S=\left[ -\frac{4}{3};4 \right]\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| \frac{{{x}^{2}}+3x+2}{{{x}^{2}}-3x+2} \right|\ge 1\) là:A.\(S=\left( 0;+\infty \right)\) B.\(S=(1;2)\) C. \(S=\left[ 0;+\infty \right)\backslash \left\{ 1;2 \right\}\) D.\(S=\left[ 0;+\infty \right)\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| x \right|+2\left| x+1 \right|\le {{x}^{2}}\) là:A.\(S=\left\{ -1 \right\}\cup \left[ \frac{3+\sqrt{17}}{2};+\infty \right)\) B. \(S=\left( -\infty ;-2 \right]\cup \left\{ -1 \right\}\cup \left[ \frac{3+\sqrt{17}}{2};+\infty \right)\)C. \(S=\left( -\infty ;-2 \right]\cup \left[ \frac{3+\sqrt{17}}{2};+\infty \right)\) D. \(S=\left( -\infty ;-2 \right]\cup \left\{ -1 \right\}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{x}^{2}}+3x+2 \right|+{{x}^{2}}+2x\ge 0\) là:A. \(S=\left( -\infty ;-3 \right)\cup \left[ 0;+\infty \right)\) B. \(S=\left( -3;6 \right)\)C. \(S=\left( -2;-\frac{1}{2} \right]\) D. \(S=\left( -\infty ;-2 \right)\cup \left[ -\frac{1}{2};+\infty \right)\)
Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?A.Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.B.Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.C.Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.D.Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.
Cho các dữ kiện: 1- Enzim đặc hiệu cắt axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipéptít vừa tổng hợp; 2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN; 3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein; 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại. Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã làA.4-1-3-2. B.4-2-3-1. C.4-2-1-3. D.4-3-1-2.
Cho các dữ kiện sau: 1- enzim ligaza nối các đoạn exon; 2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã; 3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen; 5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là:A.5B.4C.3D.2
Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có ribô nucleotit loại A là 150. Số ri bô nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã làA.900. B.450. C.600. D.1200.
Điều nào sau đây là sai?A.Không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân sơ là không phân mảnh.B.Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục gọi là gen phân mảnhC.Trong vùng mã hóa của gen phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit aminD.Trong vùng mã hóa của gen không phân mảnh, các đoạn mã hóa axit amin xen kẽ các các đoạn không mã hóa axit amin
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến