Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là nilon-6 có 63,72% C; 12,39% N; 9,73% H; 14,16% O. Công thức thực nghiệm của nilon-6 làA.C6H11ONB.C6H11O2NC.C6H9OND.C6H9O2N
Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C = 176 đvC. CTPT của vitamin C làA.C10H20OB.C8H16O4C.C20H30OD.C6H8O6
Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotin. Xác định khối lượng phân tử của nicotin có giá trị khoảng 160. Phân tích nguyên tố định lượng cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,031%C, 8,699%H, 17,27%N. CTPT của nicotin là A.C10H14N2B.C5H7NC.C9H10ON2D.C10H15N2
Cholesterol (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C27H46O, khối lượng mol phân tử của X là M = 386,67 g/mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,8667 gam cholesterol rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được làA.1 gamB.27 gamC.100 gamD.2,7 gam
Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. Lập CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất) của paracetamolA.C8H9NB.C8H9O2NC.C4H9O2ND.C4H9N
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất X (CxHyO) với O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất X ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol X, lượng CO2 sinh ra được cho vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư. Xác định CTPT của XA.C2H4OB.C3H6OC.C4H8OD.C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4:3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của XA.C8H6O4B.C4H6O2C.C4H6O4D.C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch H2SO4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. Xác định công thức phân tử của XA.C4H6O2B.C4H4O2C.C4H8O2D.C3H4O2
Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Xác định công thức phân tử của esteA.C5H10O2B.C4H8O2C.C2H4O2D.C3H6O2
Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X với 900 cm3 oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau khi đốt là 1,2 lít. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước còn lại 0,8 lít, tiếp tục cho đi qua dung dịch NaOH thì còn lại 0,4 lít (các thể tích ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của XA.C2H4OB.C2H4C.C3H8 D.C3H6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến