Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X làA.isohexanB.3-metylpent-3-enC.3-metylpent-2-enD.2-etylbut-2-en.
Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 tác dụng được với NaHCO3 là:A.2B.3C.4D.5
Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:A.8 và 5.B.5 và 8.C.8 và 4.D.4 và 8.
Công thức tổng quát của hiđrocacbon M là CnH2n+2 với n 1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ? A.ankan.B.không đủ dữ kiện để xác định.C.ankan hoặc xicloankan.D.xicloankan.
Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X làA.C2H4B.C4H8C.C3H6D.C5H10
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X làA.CH4NSB.C2H2N2SC.C2H6NSD.CH4N2S
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳngA.ankinB.ankanC.ankađienD.anken
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTĐGN của X là:A.C2H6OB.CH2OC.C2H4OD.CH2O2
Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe)A.o-hoặc p-đibrombenzen.B.0- hoặc p-đibromuabenzen.C.m-đibromuabenzen.D.m-đibrombenzen.
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.A.C2H6B.C2H4C.C3H8D.C2H2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến