Phân tích trình tự các băng (ký hiệu từ 1đến10) trên NST số 2 của 6 quần thể ruồi giấm thuộc 6 vùng địa lý khác nhau, người ta thu được kết quả sau:a. 12345678. b. 12263478. c. 15432678. d. 14322678. e. 16223478. f. 154322678.Giả sử quần thể a là quần thể gốc, do đột biến cấu trúc NST làm phát sinh những quần thể tiếp theo.Trình tự xuất hiện các quần thể là:A.a→c→f→e→b→dB.a→b→c→d→e→f. C.a→c→f→d→e→bD.a→c→d→e→b→f.
Nguyên nhân dẫn đến sự phân tầng trong quần xã làA.để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.B.do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.C.do sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiện diện tích.D.Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
Các hệ sinh thái trong bảng dưới đây khác nhau về năng suất sơ cấp: 1. Rừng mưa nhiệt đới; 2. Sanvan; 3. Hoang mạc cát cận nhiệt đới; 4. Rừng lá rụng ôn đới; 5. Rừng lá Kim; 6. Đồng rêu. Thứ tự năng suất sơ cấp tăng dần của các hệ sinh thái làA.3, 6, 2, 5, 4, 1.B.3, 6, 5, 2, 4, 1. C.6, 3, 5, 2, 4, 1D. 1, 2, 3, 4, 5, 6
Cho P : tạo ra F1, cho F1 × F1, thì F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?A. 64B.21C.36. D.27
Cho các thành tựu sau :1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen. 2. Tạo giống dâu tằm tam bội.3. Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-caroten. 4. Tạo nho không hạt.5. Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.6. Tạo cừu Doly.Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?A.1B.2C.3D.4
Cho các phát biểu sau:1. mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxôm.2. mARN có cấu tạo mạch thẳng.3. Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu nằm gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.4. Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.5. Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.6. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra ở trong nhân.7. tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.8. mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.Số phát biểu đúng là: A.2B.3C.4D.5
Một phân tử ADN khi tái bản thấy xuất hiện 146 đoạn mồi và thấy có 5 enzim nhận biết điểm khởi đầu tái bản. Số đoạn Okazaki và số lượt enzim ligaza lần lượt làA.146 và 136.B.136 và 146. C.144 và 136.D.136 và 144
Một loài có bộ NST 2n = 6, trên một cặp NST xét một cặp gen gồm có 2 alen. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau có thể có ở các thể ba?A.21B.36. C.108. D.16.
Lúa mì lục bội giảm phân bình thường cho các giao tử 3n tham gia thụ tinh. Cho cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa thì thụ phấn thì ở F1:1. Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 20,5%. 2. Tỉ lệ kiểu hình lặn 0,25%.3. Tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 2,25%. 4. Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 99,75%.5. Tỉ lệ kiểu gen có số alen trội gấp đôi số alen lặn là 24,75%.Có bao nhiêu phát biểu đúng?A.1B.2C.3D.4
Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2XAY + 0,8XaY ở phần đực và 0,2 XA XA + 0,6 XAXa + 0,2XaXa ở phần cái. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?1. Tần số alen A ở giới đực và giới cái lần lượt là 0,8 và 0,2.2. Tần số alen A mà tại đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 0,4.3. Tần số kiểu gen XAY sau một thế hệ ngẫu phối là 0,5.4. Tỉ lệ kiểu hình trội của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là 55%.5. Tỉ lệ kiểu hình lặn của quần thể khi quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,48.A.2B.3C.4D.5