Biết A: Quả tròn B: Quả đỏ D: Hạt to a: Quả bầu b: Quả vàng d: Hạt nhỏ.Quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,bb, Dd) x (aa, Bb, Dd).Cho rằng 3 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng, F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?A. 2. B. 1. C. 3. D. Không có phép lai nào.
Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng là:A. 16. B. 256. C. 128. D. 64.
** Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu . Cho biết tần số hoán vị gen giữa A, a là 50%.Số lượng các loại giao tử AB, Ab, aB, ab lần lượt làA. 1500; 1500; 1500; 1500. B. 750; 750; 750; 750. C. 1250; 500; 500; 1250. D. 500; 1250; 1250; 500.
** Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 326 cây chín sớm, hạt phấn dài : 330 cây chín muộn, hạt phấn tròn : 656 cây chín sớm, hạt phấn tròn.Kiểu gen của F1 về tính trạng hình dạng làA. BB x bb. B. Bb x Bb. C. BB x Bb. D. AaBb x AaBb.
Cho A: Quả đỏ B: Chín sớm a: Quả xanh b: Chín muộn.Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.Khi lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen, thu được 4676 cây quả đỏ, chín muộn : 4674 cây quả xanh, chín sớm : 825 cây quả đỏ, chín sớm : 826 cây quả xanh, chín muộn. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:A. ; tần số hoán vị gen bằng 7,5%. B. ; tần số hoán vị gen bằng 15%. C. ; tần số hoán vị gen bằng 15%. D. ; tần số hoán vị gen bằng 7,5%.
** Người ta cho lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen, thu được F1 đồng loạt xuất hiện một loại kiểu hình. Cho F1 giao phối với một cây khác, thu được ở F2 25% cây chín sớm, hạt phấn dài : 25% cây chín muộn, hạt phấn tròn : 50% cây chín sớm, hạt phấn tròn. Biết 2 cặp alen Aa, Bb chi phối hai cặp tính trạng.Kiểu gen của F1 về tính trạng hình dạng là:A. BB x bb. B. Bb x Bb. C. BB x Bb. D. AaBb x AaBb.
** Đem bí F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 81 cây bí vỏ trắng, lá chẻ : 27 cây bí vỏ trắng, lá nguyên : 18 cây bí vỏ vàng, lá chẻ : 9 cây bí vỏ vàng, lá nguyên : 9 cây bí vỏ xanh, lá chẻ. Hình dạng lá do một gen quy định.Cách quy ước gen nào sau đây đúng, đối với tính trạng màu sắc vỏ quả bí?A. A-B- = A-bb: vỏ trắng; aaB-: vỏ vàng; aabb: vỏ xanhhay A-B- = aaB-: vỏ trắng; A-bb: vỏ vàng; aabb: vỏ xanh. B. A-B- = A-bb: vỏ trắng; aabb: vỏ vàng; aaB-: vỏ xanh. C. A-B-: vỏ trắng; A-bb = aaB-: vỏ vàng; aabb: vỏ xanh. D. A-B-: vỏ trắng; A-bb: vỏ vàng; aaB- = aabb: vỏ xanh.
Từ một phép lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng, thu được F1 đồng loạt là các cây thân cao quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn với nhau, được F2 phân li theo tỉ lệ 1 cây cao quả vàng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Nhận định nào sau đây là không chính xác?A. Cả hai cặp tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa đều di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. B. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. Kiểu gen của F1 là . D. Kiểu gen của F1 là .
Biết A: Hoa trắng B: Hoa kép D: Quả to E: Thơm a: Hoa tím b: Hoa đơn d: Quả nhỏ e: Không thơm.Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp bố mẹ có kiểu gen . Số loại kiểu gen tối đa xuất hiện ở F1 làA. 64 kiểu. B. 32 kiểu. C. 49 kiểu. D. 100 kiểu.
** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd).F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?A. 3. B. 6. C. 4. D. 8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến