Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV, xã hội phong kiến Tây ÂuA. được hình thành. B. phát triển thịnh đạt. C. suy vong. D. chuyển sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
Năm 2004, tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì làA. 59%. B. 69%. C. 79%. D. 89%.
Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồmA. khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng. B. đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp. C. các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat. D. các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn dịa và cao nguyên.
Các nông sản chủ yếu của vùng phía Nam Ngũ Hồ của Hoa Kì làA. lúa gạo, lúa mì, ngô. B. cây ăn quả, rau xanh. C. lúa mì, ngô, củ cải đường. D. lúa mì, lúa gạo, củ cải đường.
Ở Hoa Kì, vùng tập trung nhiều dầu mỏ và khí đốt nhất làA. Alaxca. B. vùng trung tâm. C. khu vực phía nam Ngũ Hồ. D. khu vực đồng bằng ven vịnh Mêhicô.
Nền kinh tế Hoa Kì giữ vị trí hàng đầu thế giới từA. năm 1790. B. năm 1890. C. năm 1918. D. năm 1945.
Đặc điểm sản xuất công nghiệp của Hoa Kì làA. tạo ra nhiều sản phẩm với sản lượng lớn hàng đầu thế giới. B. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. C. phát triển cân đối giữa công nghiệp hiện đại và công nghiệp truyền thống. D. phát triển cân đối giữa công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
Với 226 triệu ha rừng, Hoa Kì có tổng diện tích rừngA. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ hai thế giới. C. đứng thứ ba thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.
Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp vớiA. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương.
Điểm nổi bật nhất trong lĩnh vực công nghiệp ở Pháp vào cuối thế kỉ XVIII làA. sản xuất được nhiều mặt hàng mĩ phẩm. B. công trường thủ công khá lớn, thu hút được đông đảo công nhân làm thuê. C. công nghiệp chế biến trở thành ngành kinh tế then chốt. D. công nghiệp nặng phát triển mạnh mẽ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến