Cho biết ở một loài đậu, gen A quy định hoa tím và hạt xám, gen a quy định hoa trắng và hạt đen. Cho lai hai thứ đậu thuần chủng là hoa tím, hạt xám và hoa trắng, hạt đen giao phấn với nhau được F1 đều hoa tím, hạt xám. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng, hạt đen. Kết quả phép lai về kiểu hình như thế nào?A.1 hoa tím, hạt đen : 1 hoa trắng, hạt đen.B.1 hoa tím, hạt xám : 1 hoa trắng, hạt đen.C.1 hoa tím, hạt đen : 1 hoa trắng, hạt xám.D.1 hoa tím, hạt xám : 1 hoa trắng, hạt xám.
Khi lai hai cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là:A.hoán vị gen.B.tương tác gen. C.phân li độc lập. D.gen đa hiệu.
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luậtA.tương tác bổ sung.B.tác động cộng gộp.C.liên kết gen.D.gen đa hiệu.
Cho các phát biểu sau:(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.Có bao nhiêu phát biểu đúng?A.1B.2C.3D.Không có phát biểu nào đúng
Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:A.1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.B.HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác độngC.Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý.D.1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào : 1 gà mào hình lá : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen lặn quy định. Tính chất di truyền của hình dạng mào gà chịu kiểu tác động nào của gen?A.Tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.B.Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn tương ứng.C.Tác động cộng gộp của các gen không alen.D.Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau:Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a làA.0,78. B.0,936. C.1,95. D.0,468.
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng làA.0,55 lít.B.1,34 lít.C.0,67 lít. D.1,10 lít.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt làA.23,4 và 37,9.B.5,2 và 37,9. C.15,6 và 27,7. D.15,6 và 55,4.
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng làA.7,8 gam. B.23,4 gam. C.19,5 gam. D.15,6 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến