Thể tích khí CO2 lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2 để sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa là
A. 10,08. B. 12,32. C. 11,20. D. 13,44.
Để CO2 lớn nhất thì các sản phẩm hồm BaCO3 (0,1), NaHCO3 (0,3), Ba(HCO3)2 (0,2 – 0,1 = 0,1)
Bảo toàn C —> nCO2 phản ứng = 0,6
—> V = 13,44 lít
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X mạch hở (MX < 100), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3 : 1. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 30,6. C. 29,0. D. 24,0.
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, glyxyl anlanin (Gly-Ala), xenlulozơ. Số chất trong dãy thủy phân trong môi trường axit là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y, gam) vào thể tích dung dịch NaOH (x, lít) được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Giá trị của b là
A. 0,72. B. 0,56. C. 0,60. D. 0,75.
Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 25,4 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn Al2(SO4)3, FeSO4 (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch E. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch chứa chất X dư vào V ml dung dịch E, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch chứa chất Y dư vào V ml dung dịch E, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch chứa chất Z dư vào V ml dung dịch E, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. BaCl2, NaOH, Ba(OH)2.
B. Ba(OH)2, BaCl2, NaOH.
C. NaOH, BaCl2, Ba(OH)2.
D. NaOH, Ba(OH)2, BaCl2.
Cho sơ đồ sau: CH2=CH2 + O2 → X (PdCl2, CuCl2, t°); X + O2 → Y (Mn2+, t°). Chất X và Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH3CHO. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CHO và CH3COOH. D. CH3CH2OH và CH3COOH.
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,2 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100% và lượng khí hòa tan trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là
A. 51,08. B. 54,04. C. 48,24. D. 57,26.
Cho chất hữu cơ X (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối cacboxylat Y và hai chất khí đều có chứa nitơ và đều làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa 60,7 gam muối và hỗn hợp Z gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol H2. Mặt khác, cho 18 gam Fe(NO3)2 vào m gam X, thu được chất rắn T. Hòa tan hoàn toàn T trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,3 mol khí NO và dung dịch chỉ chứa muối sunfat có khối lượng 98 gam. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 31,4. B. 33,0. C. 34,5. D. 28,0.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho khí hiđro qua CuO nung nóng. (b) Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. (c) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao. (d) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ). (e) Nung hỗn hợp Al và Cr2O3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến