Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ) làA.\(S = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)B.\(S = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)C.\(S = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) D.\(S = \left| {\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} } \right|\)
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi cảm kháng của cuộn cảm la ZL, dung kháng của tụ điện là ZC thì tổng trở của đoạn mạch làA.\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}-Z_{C}^{2}}\)B.\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}-{{(Z_{L}^{{}}-Z_{C}^{{}})}^{2}}}\)C.\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{(Z_{L}^{{}}-Z_{C}^{{}})}^{2}}}\)D.\(Z=\sqrt{R+{{Z}_{L}}+{{Z}_{C}}}\)
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng đi qua hai điểm \(M( - 1;0;0)\) và \(N(0;1;2)\) có phương trình là:A. \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{2}\) B.\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{2}\) C.\(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{2}\) D.\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z}{2}\)
Giá trị của \(b\) thỏa mãn \(\int\limits_1^b {\left( {2x - 6} \right){\rm{d}}x} = 0\) là: A.\(b = - 5\) hoặc \(b = 5\). B.\(b = - 1\) hoặc \(b = 1\).C.\(b = - 3\) hoặc \(b = 3\). D.\(b = 5\) hoặc \(b = 1\).
Trong không gian \(Oxyz\) cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 4y + 3z - 5 = 0\) và \(\left( Q \right):mx - ny - 6z + 2 = 0\). Giá trị của \(m,{\rm{ }}n\) sao cho \(\left( P \right)\,\parallel \left( Q \right)\) là:A.\(m = 4;{\rm{ }}n = - 8\). B.\(m = {\rm{ }}n = 4\). C.\(m = - 4;{\rm{ }}n = 8\). D.\(m = {\rm{ }}n = - 4\).
Một người mắt bị tật cận thị có điểm cực viễn cách mắt một khoảng là OCV (O là quang tâm của thấu kính mắt). Người này đeo một kính sát mắt để sửa tật cận thị. Độ tụ của kính phải đeo làA.D = -OCVB.D = 1/OCVC.D = OCVD.D = - 1/OCV
Chứng minh tứ giác BCMN là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220\(\sqrt{2}\) cos(100πt + π/6) (V) thì điện áp hiệu dụng làA.110\(\sqrt{2}\)VB.220\(\sqrt{2}\) V C.220VD.110V
Họ các nguyên hàm của hàm số \(y = \cos 4x\) làA. \( - \dfrac{1}{4}\sin 4x + C\) B. \(\dfrac{1}{4}\sin 4x + C\) C.\(\sin 4x + C\) D. \(\dfrac{1}{4}\sin x + C\)
Biết \(f\left( x \right)\) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\), \(a\) là số thực thỏa mãn \(0 < a < \pi \), \(\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_a^\pi {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 1\). Tích phân \(\int\limits_0^\pi {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng A.\(0\) B.\(2\) C. \(\dfrac{1}{2}\) D.\(1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến