Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là:
A. 14,192 ml B. 15,192 ml C. 16,192 ml D. 17,192 ml
Cách giải bạn ơi
mddH2SO4 ban đầu = 1000.1,84 = 1840
mH2SO4 = 1840.98% = 1803,2 gam
—> mddH2SO4 sau pha loãng = 1803,2/10% = 18032
—> mH2O cần thêm = 18032 – 1840 = 16192 gam
—> V H2O = 16192/1 = 16192 ml
X là hỗn hợp rắn gồm Al; Al2O3; Al(OH)3; M; M2O và MOH, trong đó M là kim loại kiềm; phần trăm khối lượng o xi trong X là 37,2%. Hòa tan hết 100 gam X vào nước dư được 15,68 lít H2 (đkc) và dung dịch Y trong suốt. Thêm 575 ml dung dịch HCl 1M hoặc 3575 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y đều thấy xuất hiện 31,2 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng M2O trong X gần nhất với
A. 10% B. 40% C. 20% D. 30%
Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc lấy dung dịch Z.
a, Viết phương trình hóa học các phản ứng.
b, Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Z.
1, Giải thích vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?
2, Vào cuối khóa học, các học sinh sinh viên dùng bong bóng bay để chụp kỉ yếu. Tuy nhiên có một số vụ bong bóng bay bị nổ mạnh khi tiếp xúc với lửa làm nhiều người bị bỏng nặng.
a, Hãy giải thích nguyên nhân gây nổ của chất khí trong bong bóng.
b, Để sử dụng bóng bay an toàn, một học sinh đề
Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư thì thu được khí H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 1,08 gam. Giá trị m là:
A. 1,08 B. 1,12 C. 0,56 D. 1,68
Để pha chế được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị V là:
A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350
Hòa tan hoàn toàn 13 gam hỗn hợp (Na, Fe, Al, Mg) bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl có nồng độ C% = 8% và khối lượng riêng d = 1,46 g/ml thì nhận thấy khối lượng dung dịch đã tăng thêm 12,2 gam. Giá trị của V là:
A. 0,25 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,35
Cho x mol CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và dung dịch A. Khối lượng dung dịch A đã giảm 1,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của x là:
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05
Cho các phản ứng sau:
(1) Este X +NaOH-> A+B
(2) B+CuO-> C+ CuO+H2O
(3) C+AgNO3+NH3-> D+NH4NO3+Ag
(4) D+NaOH->B+…
X là
A. (CH2)2(COO)2(CH2)2
B. (CH3)(COO)2(CH2)2
C.(COO)2(CH2)2
D.(COO)2(CH)2(CH2)2
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no chỉ có bậc 1, mạch hở và số nhóm chức hơn kém nhau 1 đơn vị. Cho a gam X tác dụng với Na vừa đủ thì thu được 3,36 lít H2, còn đốt cháy hoàn toàn a gam X thì thu được 17,6 gam khí CO2. Mặt khác, oxi hóa hết a gam X bằng O2 có xúc tác thì thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các anđêhit, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 86,4 gam Ag. Tìm công thức, tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CxHy và O2 dư rồi làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch KOH dư thu được khí Z có thể tích giảm 40% so với thể tích của Y.
a. Xác định công thức cấu tạo có thể có của CxHy biết x < 6.
b. Tính % thể tích hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến