1.I'm late,aren't I?
2.Let's have a party,shall we?
3.Don't smoke,will you?
4.He'll never know,will he?
5.I think he's from India,don't I?
6.They must have stayed up late last night,needn't they?
7.Let's go out,shall we?
8.That is your umbrella,isn't it?
9.Those aren't Fred's book,are those?
10.Something is wrong with Jane today,isn't it?
11.Everyone can learn how to swim,can't they?
12.Nobody cheated in the exam,didn't they?
13. Nothing went wrong while I was gone,didn't it?
14.I am invited to your birthday,aren't I?
15.He'd better come to see me,hadn't he?
*giải thích các cấu trúc trong bài:
1)
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Đối với động từ đặc biệt (special)
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
(gồm cả can,could,should,..)
ex: she can swim,can't she?
she can't swim,can she?
2)Một số trường hợp đặc biệt:
TH1:câu giới thiệu dùng''I am'' thì câu hỏi đuôi dùng''aren't I''
ex: câu 1 của bài
TH2:câu giới thiệu dùng ''Let's'' thì câu hỏi đuôi dùng''shall we''
ex:câu 2 của bài
TH3:câu mệnh lệnh(Do/Don't+...) thì câu hỏi đuôi dùng''will you''
ex:câu 3 của bài
TH4:câu đầu có''must'':
(trong câu đầu có must có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau)
+) Must chỉ sự cần thiết=>dùng needn't
ex:câu 6 của bài
+) Must chỉ sự cấm đoán=>dùng must
ex:You mustn't come late,must you?
+) Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại=>dựa vào theo sau must
ex:He must be a very itelligent student,isn't he?(dịch:anh ấy là một học sinh rất giỏi,đúng ko?)
+) Must chỉ sự dự đoán ở qk(trong công thức must+have+p.p)
ex:You must have stolen my bike,haven't you?
TH5:had better
''had better'' thường được viết ngắn gọn thành'' 'd better'',nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng.Khi thấy '' 'd better '',chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi
ex:He'd better stay,hadn't he?
TH6:chủ ngữ là đại từ bất định:''everyone,someone,anyone,no one,nobody,...'' thì câu hỏi đuôi là ''they''
ex:câu 11,12 của bài
TH7:chủ ngữ là nothing,anything,something,everything,that,this thì câu hỏi đuôi dùng''it''.Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định,câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
ex:Nothing can happen,can it?
chúc học tốt^^