Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánhA. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Loài được định nghĩa như sau: Loài là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về (A) có khu phân bổ xác định, trong đó có các cá thể có khả năng (B) và được (C) với những nhóm quần thể khác. (C) làA. cách li sinh học. B. quần thể. C. cách li sinh sản. D. cách li di truyền.
Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả làA. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen. B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định. C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hóa tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đườngA. sinh thái. B. địa lí. C. lai xa và đa bội hóa khác nguồn. D. đa bội hóa cùng nguồn.
Theo Đacuyn, loại biến dị được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống làA. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. thường biến. D. đột biến.
Hai loài có khu phân bố không trùm lên nhau gọi làA. hai nòi sinh thái khác nhau. B. hai nòi địa lí khác nhau. C. hai nòi sinh học khác nhau. D. hai nòi khác nhau.
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc làA. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn di truyền. C. tiêu chuẩn sinh lí - sinh thái. D. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
Biết A: Thân nâu B: Lông xoăn D: Lông nhiều. a: Thân xám b: Lông thẳng d: Lông ít.Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd). Trường hợp F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 28,125 : 28,125 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 9,375 : 3,125 : 3,125. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí của gen trên NST?A. Ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. B. Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. C. Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. D. Ba cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mớiA. Mất đoạn, chuyển đoạn. B. Mất đoạn, đảo đoạn. C. Đảo đoạn, chuyển đoạn. D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần.
Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào tác động củaA. đột biến. B. giao phối. C. CLTN. D. yếu tố ngẫu nhiên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến