Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên làA.các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.B.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.C.các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.D.quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so vói a quy định quả chua. Quần thể (P) ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa, người ta chỉ tiến hành tự thụ phấn cho các cây quả ngọt ở thế hệ (P) và thu được đòi con Fl. Toàn bộ các cày ở F1 tiếp tục cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thu được toàn bộ hạt ở đời F4. Giả sử không có đột biến mới phát sinh, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể như nhau. Xét các nhận định sau:(1). Tần số alen A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 5/6 và 1/6.(2) Tỉ lệ cây quả ngọt thuần chủng ở thế hệ F1 là 75%.(3). Lấy ngẫu nhiên 1 hạt ở F4 đem gieo, khả năng hạt này phát triển thành cây quả ngọt là 84,375%.(4). Giả sử toàn bộ hạt F4 đều phát triển thành cây trưởng thành thì trong số các cây quả ngọt ở F4, tỉ lệ của cây quả ngọt khi tự thụ phấn cho đời con toàn cây quả ngọt là 97,53%.Theo lý thuyết, số nhận định đúng là:A.4.B.1.C.3. D.2.
Cho các quần thể giao phối sau:(1) 0,36AA + 0,6Aa + 0,04aa = 1. (2) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.(3) 0,25AA + 0,75Aa + 0aa = 1. (4) 0AA + 0,5Aa + 0,5aa = 1.(5) 0DD + 0Dd + 1,0dd = 1. (6) 0AA + 1,0Aa + 0aa = 1.(7) 0,81BB + 0,18Bb + 0,01bb = 1.Trong các quần thể trên, những quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:A.(2), (6), (7).B.(1), (4), (5). C.(2), (5), (7). D.(1), (3), (5).
Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể có kiểu hình chân cao chiếm tỉ lệ 91%. Biết rằng, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Nếu chỉ cho các con chân cao giao phối với nhau thì ở đời con có(1) số cá thể chân cao chiếm tỉ lệ 91%. (2) số cá thể mang alen lặn chiếm 9/169.(3) số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169. (4) số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận sai ?A.1. B.4.C.3.D.2.
Số alen của gen I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Cho các phát biểu sau:(1) Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen trong quần thể là 60.(2) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 120 kiểu gen.(3) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 180 kiểu gen.(4) Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 390 kiểu gen.(5) Số kiểu gen dị hợp trong quần thể là 840 kiểu gen.Số phát biểu đúng làA.2.B.3. C.4.D.1.
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì có bao nhiêu kết quả có thể xuất hiện ở F3:(1) Tỉ lệ kiểu gen là 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.(2) Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.(3) Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.(4) Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng so với P.A.3. B.4.C.1.D.2.
Trong một quần thể người, B là gen quy định người không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen đột biến b quy định bệnh PKU. Khi ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen B là 0,8. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:(1) Thành phần kiểu gen của quần thể lúc đạt trạng thái cân bằng là 0,64BB : 0,32Bb : 0,04bb.(2) Có 3 cặp vợ chồng đều không bị bệnh. Xác suất để cả 3 cặp vợ chồng này đều có kiểu gen dị hợp là (3) Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường trong quần thể sinh ra con bị bệnh là (4) Trường hợp cả 3 cặp vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp, mỗi cặp vợ chồng đều sinh 1 người con thì xác suất để có 2 con trai, một con gái trong đó có 2 đứa bình thường, 1 đứa bị bệnh PKU là 15,82%.A.4.B.1.C.3. D.2.
Ở một loài cây giao phấn, A quy định tính trạng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen a quy định không chịu phèn và bị chết trong phôi ở thể đồng hợp lặn. Một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là 3AA : 4Aa. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số tương đối của alen A là .(2) Tần số alen A xuất hiện ở F7 là (3) Sau 6 thế hệ ngẫu phối, tính trong các cây còn sống, cây dị hợp chiếm tỉ lệ (4) Trong số các cây còn sống sau 5 thế hệ giao phấn, nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để có ít nhất 1 cây có kiểu gen đồng hợp là A.2.B.3. C.1. D.4.
Xét một gen có 2 alen của một quần thể tự thụ. A quy định quả đỏ, a quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau:(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số alen tương đối của 2 alen A và a bằng nhau.(2) Tỉ lệ loại kiểu gen dị hợp xuất hiện sau 6 thế hệ tự thụ là 0,625%.(3) Qua 7 thế hệ tự thụ phấn, loại kiểu gen đồng hợp xuất hiện chiếm tỉ lệ 99,375%.(4) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình quả đỏ sau 8 thế hệ tự thụ là 42,5%.Số phát biểu có nội dung đúng làA.4.B.3. C.2.D.1.
Ở một dòng thưc vật tự thụ, cho biết B: hoa vàng, b: hoa tím. Thế hệ xuất phát P gồm toàn cây hoa vàng kiểu gen dị hợp. Cho các phát biểu sau:(1) Ở thế hệ xuất phát, tần số alen tương đối của 2 alen B và b bằng nhau.(2) Sau 4 thế hệ tự thụ, tỉ lệ xuất hiện cây có kiểu hình hoa tím là 46,875%.(3) Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen BB sau 3 thế hệ tự thị là 43,75%.(4) Sau 5 thế hệ tự thụ, loại kiểu hình trội hoa vàng xất hiện với tỉ lệ 51,5625%.Số phát biểu có nội dung đúng làA.1.B.2. C.3. D.4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến