Theo em học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước?

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Nhân vật chính trong truyện Bức tranh của em gái tôi là: * A. người em gái. B. người em gái, anh trai. C. bé Quỳnh. D. người anh trai. Câu 2. Lý do nào cho thấy anh trai là nhân vật trung tâm trong truyện bức tranh của em gái tôi là: * A. Người anh trai là người kể lại câu chuyện B. Qua người anh để ca ngợi tài năng của cô em gái C. Truyện tập trung miêu tả quá trình nhận thức ra thiếu sót của người anh D. Truyện kể về người anh, cô em có tài hội họa Câu 3. Truyện Bức tranh của em gái tôi, tác giả sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt: * A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Câu 4. Truyện “Bức tranh của em gái tôi” sử dụng lời kể, ngôi kể là: * A. lời người anh, ngôi thứ nhất B. lời người em, ngôi thứ hai C. lời tác giả, ngôi thứ ba D. lời người dẫn truyện, ngôi thứ hai Câu 5. Dòng diễn đạt đúng thái độ người anh khi thoạt đầu thấy cô em gái tự chế màu vẽ: * A. bực bội, khó chịu vì em gái hay lục lọi B. kẻ cả, cho là em nghịch ngợm C. lấy làm lạ, bí mật theo dõi em D. ngăn cản không cho em nghịch Câu 6. Khi tài năng của cô em được phát hiện, người anh có thái độ: * A. chê bai, không thèm quan tâm tranh của em. B. ghét bỏ, luôn luôn mắng em vô cớ. C. vui mừng vì em có tài. D. buồn bã, khó chịu, gắt gỏng, không còn thân với em như trước. Câu 7. Trình tự diễn biến tâm trạng của người anh khi xem bức tranh em gái vẽ mình là: * A. hãnh diện, tự hào, xấu hổ. B. ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện. C. tức tối, xấu hổ, hành diện. D. ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Câu 8. Người anh thấy xấu hổ khi nhìn thấy bức tranh em gái vẽ mình là: * A. em gái mình vẽ không đẹp B. em gái mình vẽ đẹp hơn bình thường C. em gái mình vẽ bằng tâm hồn trong sáng, nhân hậu D. em gái vẽ sai về mình Câu 9. Nhận xét không đúng về nhân vật Kiều Phương là: * A. hồn nhiên, hiếu động B. tài hội họa hiếm có C. tình cảm trong sáng nhân hậu D. không quan tâm đến anh Câu 10. Nhận xét không thể hiện đúng bài học của truyện là: * A. cần vượt qua lòng tự ti trước tài năng của người khác. B. trân trọng và vui mừng trước những thành công của người khác. C. nhân hậu và độ lượng sẽ giúp mình vượt qua được tính ích kỉ cá nhân. D. biết xấu hổ khi mình thua kém người khác. Option 5

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Trong các tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ nào lớn nhất? A.1: 100.000 B.1: 200.000 C.1: 300.000 D.1: 400.000 2. Muốn bản đồ thể hiện đối tượng địa lí chi tiết thì tỉ lệ bản đồ phải A. rất nhỏ. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn. 3. Biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh thường được thể hiện trên bản đồ bằng kí hiệu: A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. tượng hình. 4. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng: A. tỉ lệ số và tỉ lệ hình học. B. tỉ lệ hình học và tỉ lệ chữ. C. tỉ lệ số và tỉ lệ thước. D. tỉ lệ nhỏ và tỉ lệ lớn. 5. Khoảng cách từ A đến B trên thực tế là 60km, trên bản đồ là 6cm. Hỏi bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu? A. 1: 1000 B. 1: 10.000 C. 1: 100.000 D. 1: 1000.000 6. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết được điều gì ? A. Bản đồ đó lớn hay nhỏ. B. Kích thước của các đối tượng địa lí trên bản đồ. C. Các khoảng cách của bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa. D. Trên bản đồ có ít hay nhiều đối tượng địa lí. 7. Một bản đồ có ghi “Tỉ lệ: 1: 100. 000”, cách ghi đó có ý nghĩa gì ? A. 1cm trên bản đồ tương ứng với 100.000 m trên thực tế. B. 1 cm trên thực tế tương ứng với 100.000 m trên bản đồ. C. 1 cm trên bản đồ tương ứng với 100.000 cm trên thực tế. D. 1 cm trên thực tế tương ứng với 100.000 cm trên bản đồ. 8. Cách xác định phương hướng trên bản đồ là A. Theo quy ước phần chính giữa bản đồ là trung tâm, đầu phía bên phải chỉ hướng Tây, bên trái chỉ hướng Đông. B.Theo quy ước phần chính giữa bản đồ là trung tâm, đầu phía bên phải chỉ hướng Đông, bên trái chỉ hướng Tây. C. Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng Nam, đầu phía dưới chỉ hướng Bắc. D. Theo quy ước phần chính giữa bản đồ là trung tâm, đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam; đầu phía bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên trái chỉ hướng Tây. 9. Nhận xét nào sau đây đúng với hình dạng của Trái Đất ? A. Hình cầu. B. Hình tròn. C. Hình elip gần tròn. D. Hình vuông. 10.Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào ? A. Từ Tây sang Đông. B. Từ Đông sang Tây. C. Từ Bắc sang Nam. D. Từ Nam sang Bắc. 11. Nếu cách 1 độ vẽ 1 đường vĩ tuyến thì trên bề mặt quả Địa Cầu sẽ có A. 90 đường vĩ tuyến B. 91 đường vĩ tuyến C. 180 đường vĩ tuyến D.181 đường vĩ tuyến 12. Nếu cách 10 độ vẽ 1 đường kinh tuyến thì trên bề mặt quả địa cầu sẽ có A. 90 đường kinh tuyến B.180 đường kinh tuyến C. 36 đường kinh tuyến D. 360 đường kinh tuyến 13. Người ta chia bề mặt Trái Đất làm bao nhiêu khu vực giờ? A. 22 B. 23 C. 24 D. 25 14. Đường xích đạo chia quả Địa cầu thành hai nửa: A. Bắc và Nam B. Đông và Tây C. Bắc và Đông D. Nam và Tây 15. Đường chí tuyến Nam là đường vĩ tuyến A. 23027’Bắc. B. 23027’Nam. C. 30027’Bắc. D. 30027’Nam. 16. Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy trên quả Địa Cầu? A. 4 B. 5 C.6 D.7 17. Khi Trái Đất tự quay quanh trục thì trục Trái Đất luôn A. nghiêng B. đổi hướng. C. thẳng đứng, không đổi hướng. D. nghiêng, không đổi hướng. 18. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày đêm luân phiên trên Trái đất là do A.Trái Đất hình tròn và quay quanh Mặt Trời. B. trục Trái Đất luôn thẳng đứng, không đổi hướng. C.Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục. D.Trái Đất hình cầu, nghiêng. 19.Vì sao trong khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hiện tượng các mùa trong năm? A. Do Trái Đất có hình cầu. B. Do Trái Đất quay quanh trục. C. Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động trên quỹ đạo. 20. Ngày 22/12, ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Nam, khi đó nửa cầu nào có ngày dài đêm ngắn ? A. Nửa cầu Bắc. B. Nửa cầu Nam. C. Nửa cầu Đông. D. Nửa cầu Tây