Trong lịch sử phát triền của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?A.Kỉ Đêvôn B.Kỉ Silua.C.Kỉ Ocđôvic D.Kỉ Pecmi.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?A.Giao phối không ngẫu nhiên, B.Chọn lọc tự nhiên.C.Đột biến.D.Các yếu tố ngẫu nhiên.
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?A.0,5B.0,6C.0,3D.0,4
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?A.Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.B.Các cây này có tối đa 9 loại kiểu genC.Các cây này có kiều gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.D.Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hỉệu là Aa, Bh, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?I.AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.IVAaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaDbDddEeA.4B.3C.5D.2
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cà các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo ti lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.A.2B.1C.3D.4
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thề đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiều hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sấc thể giới tính,II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. Nếu cho cá thể đực F1giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.A.3B.1C.2D.4
Ở ruồi gỉấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội trội hoàn toàn so với alen d quy định măt trắng. Phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám. cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúngI. F1 có 40 loại kiểu gen.II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ,IV. F1 có 25% số cá thẻ cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.A.2B.4C.3D.1
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/12B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24.C. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.D. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.A.4B.2C.3D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến