Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa?A. Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.B.Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định.D.Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật thao tác trên (A), và dựa vào những hiểu biết về cấu trúc hóa học của (B) và (C). (A), (B), (C) lần lượt là: A.ADN; virut và vi khuẩn.B.Vật liệu di truyền; ADN và di truyền vi sinh vật.C.Vật liệu di truyền; axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.D.Vật liệu di truyền; prôtêin và vi sinh.
Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đềuA.đàn gà rừngB.các loài sò sống trong phù sa.C.các loài sâu trên tán cây rừngD.cây thông trong rừng.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol là 1: 2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và còn lại m1 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m1, m2 lần lượt làA.0,64 và 14,72. B.0,64 và 3,24 C.0,32 và 14,72.D.0,64 và 11,48.
Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m làA.4,56 (g). B.3,4(g). C.5,84 (g) D.5,62 (g).
Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Với b-c = 0,25a. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X làA.35,96% B.61,98% C.62.75% D.64,86%
Cho a gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch chứa 16,88 gam NaOH vào dung dịch Z thì kết tủa thu được là 15,21x gam. Giá trị của a gần nhất với:A.2,8 B.2,9. C.2,71. D.3,2
Công nghệ sinh học là: A.Quá trình tổng hợp các hợp chất sinh học trong công nghệ.B.Là công nghệ sản xuất các hợp chất sinh học trên quy mô lớn, rút ngắn thời gian và hạ giá thành hàng vạn lần.C.Công nghệ làm gen đột biến, cho năng suất cao.D.Quá trình tạo ra các cơ thể sống trong công nghệ.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm amoniac, metylamin, đimetylamin, etylmetylamin bằng một lượng không khí vừa đủ, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua P2O5 dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 11,52 gam và thoát ra 75,264 lít khí (ở đktc). Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp X trên cho tác dụng với axit HCl dư thì khối lượng muối thu được làA.14,16 gam B.21,24 gam C.28,32 gam D.17,7 gam
Phát biểu nào sau đây không chính xác?A.Khí CO2 là khí độc và là nguyên nhân chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính.B.Một lượng rất nhỏ khí O3 có trong không khí, có tác dụng làm cho không khí trong lành hơn.C.Khí thải ra khí quyển freon (chủ yếu là CFCl3, CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.D.Thủy ngân là kim loại dễ bay hơi và rất độc, người ta dùng bột lưu huỳnh để phòng độc thủy ngân.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến