Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn so với học thuyết tiến hoá của Lamac làA.giải thích cơ chế tiến hoá ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm của Lamac.B.giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.C.giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.D.xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh.
Áp lực của chọn lọc tự nhiên so với áp lực của quá trình đột biến như thế nào?A.Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một ít.B.Áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến.C.Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn. D.Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều.
Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số tương đối của các alen thuộc một gen làA.đột biến.B.di nhập gen.C.chọn lọc tự nhiên. D.giao phối không ngẫu nhiên.
Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ban đầu ở 2 đảo, nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ban đầu ở 2 đảo?A.Đột biếnB.Chọn lọc tự nhiênC.Yếu tố ngẫu nhiênD.Di nhập gen
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 dư thu được V lít NO(đktc). Tính VA.2,24 lítB.4,48 lítC.3,36 lítD.5,6 lít
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 . Chia X thành hai phần bằng nhau :- Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa.- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:A.2,24.B.4,48.C.6,72.D.3,36.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với O2 là 1,7375 gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X. cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình tăng m gam. Giá trị của mA.14,50 gam.B.16,66 gam.C.10,26 gam.D.19,90 gam.
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khi NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan Giá trị của m làA.49,09.B.38,72.C.35,50.D.34,36.
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 200ml HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại chưa tan. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng làA.2,7M.B.3,2MC.3,5M.D.2,9M.
Cho m gam Mg, Zn, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Z: N2, N2O, NO, NO2 (không tạo muối amoni). Số mol NO và N2O bằng nhau. Tỉ khối của Z so với He là 9,25. Số mol HNO3 phản ứngA.3,5B.3,4C.2,8D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến