Những đặc trưng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?(1) Mọi sinh vật có vật chất di truyền là axit nucleic.(2) Tế bào của mọi sinh vật đều dùng chung mã di truyền.(3) Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.(4) ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.(5) Bộ xương người và thú đều gồm 3 phần.(6) Protein của các loài đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.A.(1), (2), (4), (6) B. (2), (3), (4), (5)C.(3), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (4)
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:A.Độ đa dạng càng cao, kích thước của quần thể càng lớn.B.Mạng lưới dinh dưỡng ngày càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắnC.Độ đa dạng thấp, kích thước của quần thể càng lớn.D.Mạng lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:(1) Trong tất cả các tế bào của mọi loài sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.(2) NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính. Trong tế bào sinh dưỡng (2n) các loại sinh vật thường có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.(3) Các loài khác nhau có số lượng NST khác nhau. Loài nào tiến hóa hơn thì có số lượng NST nhiều hơn.(4) Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.(5) ở kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc kép, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.Những phát biểu nào nói trên là đúng?A.(2), (4), (5) B. (1), (2), (4), (5) C.(1), (3), (5) D. (2), (3), (5)
Để duy trì và phát triển, thì quần thể phải có số lượng cá thể đạtA.Kích thước tối thiểu. B. Kích thước tối đa.C. Kích thước trung bình.D.Trên kích thước tối đa.
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?A.Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.B.Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều Operon.C.Gen điều hòa chỉ tổng hợp protein ức chế khi nhóm gen cấu trúc ngừng hoạt động.D.Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung A-U, G-X và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào dưới đây?(1) Phân tử ADN mạch kép. (4) quá trình phiên mã.(2) Phân tử mARN. (5) Quá trình dịch mã.(3) Phân tử tARN. (6) Quá trình tái bản ADN.A.(2), (6) B. (1), (4) C. (3), (5) D.(1), (5)
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là doA. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.C.Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.D.Giảm số lượng cá thể trong quần xã.
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là doA.Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.B.Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.C.Sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.D.Giảm số lượng cá thể trong quần xã.
Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:A.Hợp tác B.Kí sinh C. Cộng sinhD. Hội sinh
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).A.4B.2C.1D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến