Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại làA.phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thểB.tạo ra những cá thể có khả năng phản ứng linh hoạt trước sự thay đổi của môi trường hình thành những tổ hợp gen có tiềm năng thích nghiC.hình thành những tổ hợp gen có tiềm năng thích nghiD.phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài
Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là không đúng ?A.Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghiB.Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thểC.CLTN không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thểD.CLTN đảm bảo sự sống sót của những cá thể mang các đột biến có lợi qua đó đảm bảo trạng thái cân bằng thành phần kiểu gen của quần thể
Nhận xét nào dưới đây là không hợp lý ?A.Sự cạnh tranh không những xảy ra giữa những nhóm cá thể thuộc các tổ, các dòng trong một quần thể mà còn xảy ra đối với cá thể cùng loàiB.Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghiC.Trong thiên nhiên loài phân bố thành những quần thể cách ly nhau bởi những khoảng thiếu điều kiện thuận lợiD.Chọn lọc quần thể xảy ra sau khi quá trình chọn lọc cá thể được chọn lọc xong
Thuyết tiến hóa hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên thể hiện ở chỗ:A.Nêu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnhB.Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyềnC.Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dịD.Đề cao vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới
Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của natri là 0,5 µm. Công thoát của kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽmA.0,7 µmB.0,36 µmC.0,9 µmD.Một kết quả khác
A.B.C.D.
Cho hằng số Plăng h=6,62 5.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Năng lượng một photon của một ánh sáng đơn sắc là 4,85.10-19 J. Ánh sáng đơn sắc đó có màuA.TímB.ĐỏC.LụcD.Lam
Xét phản ứng thuận nghịch sau: SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k). Cho 0,11(mol) SO2, 0,1(mol) NO2, 0,07(mol) SO3 vào bình kín 1 lít. Khi đạt cân bằng hóa học thì còn lại 0,02(mol) NO2. Vậy hằng số cân bằng KC là:A.18B.0,05C.23D.20
Cho các chất sau : axetilen, etilen, but-1-in, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, mantozơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là:A.7B.8C.9D.6
Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:A.6,90 g.B.6,06 g.C.11,52 g.D.9,42 g.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến