Nguyên nhân chủ yếu của việc sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt các chủng vi sinh vật, vì giữa chúng thường giống nhau vềA. đặc điểm hóa sinh. B. đặc điểm sinh lí. C. hình thái. D. đặc điểm di truyền.
Loài bông châu Âu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26 nhiễm sắc thể lớn; bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể nhỏ. Loại bông ở Mĩ có 2n = 52 nhiễm sắc thể trong đó có 26 nhiễm sắc thể lớn, 26 nhiễm sắc thể nhỏ. Nó là kết quảA. lai bông châu Âu với bông hoang dại ở Mĩ tạo ra thể tứ bội 52 nhiễm sắc thể. B. lai hai loài bông lưỡng bội tạo thể tứ bội. C. lai bông châu Âu với bông hoang dại ở Mĩ tạo ra con lai. Con lai khác loài được đột biến đa bội hoá hình thành loài bông mới. D. tạo thể tứ bội bông hoang dại ở Mĩ.
Nhân tố nào sau đây là điều kiện thúc đẩy sự tiến hóa?A. Quá trình đột biến. B. Quá trình giao phối. C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Các cơ chế cách li.
Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường. Tỉ lệ kiểu hình 35 gà lông đốm, mào to : 12 gà lông đốm, mào nhỏ : 13 gà lông đen, mào to : 4 gà lông đen, mào nhỏ có thể xuất hiện ở phép lai làA. XAXaBb x XAYBb. B. XAXaBb x XAYBB. C. XAXa x XAYbb. D. XAXaBb x XaYBb.
Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con làA. 1/6. B. 7/9. C. 3/8. D. 3/16.
Lai giữa bướm tằm thuần chủng kén dài, màu vàng với kén ngắn, màu trắng thu được tất cả con kén dài, trắng, tất cả con kén dài, vàng. F2 xuất hiện 203 con dài, trắng, 196 con dài, vàng, 198 con dài, vàng, 201 con ngắn, trắng. Biết khi cặp gen Aa, Bb lần lượt quy định hai tính trạng. Kiểu gen của bố mẹ về cả hai tính trạng làA. . B. C. AaBb x AaBb. D.
Ở ruồi giấm, cho P đều thuần chủng, F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục giao phối F1, được F2 có tỉ lệ 1601 con mắt đỏ, cánh dài : 534 con mắt đỏ, cánh cụt : 532 con mắt trắng, cánh dài : 178 con mắt trắng, cánh cụt. Trong đó, các con mắt trắng đều thuộc giới đực. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Đem con đực F1 cho giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen, thu được 29 đỏ, dài : 28 đỏ, ngắn : 31 đỏ, dài : 30 đỏ, ngắn. Kiểu gen của cá thể đem lai làA. XAYbb. B. XaXabb. C. aabb. D. XAXabb.
Gen trên NST giới tính tồn tại 1 chiếc đơn độc mà không đứng thành cặp alen trong trường hợp:A. Gen nằm trên NST giới tính X không còn đoạn tương ứng trên NST giới tính Y. B. Gen nằm trên NST giới tính Y, không có đoạn tương ứng trên NST giới tính X. C. Người mắc hội chứng Tơcnơ; Châu chấu đồng đực và bọ Nhậy cái. D. Gen nằm trên NST giới tính X không còn đoạn tương ứng trên NST giới tính Y hoặc gen nằm trên NST giới tính Y, không có đoạn tương ứng trên NST giới tính X hoặc người mắc hội chứng Tơcnơ; Châu chấu đồng đực và bọ Nhậy cái.
Ở gà, gen M qui định tính trạng lông vằn là trội so với gen m qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen được F1 đồng loạt lông vằn. Cho gà F1 tạp giao lẫn nhau, được F2 có các kiểu hình: 50 gà lông vằn và 16 gà mái lông đen. Biết gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen trong phép lai P làA. XMXm x XmY. B. XmXm x XMY. C. XMXm x XMY. D. XMXM x XmY.
Ở mèo, gen D quy định lông đen, gen d quy định lông hung; 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y và không lấn át nhau. Kiểu gen dị hợp cho màu lông tam thể. Thế hệ sau xuất hiện 1 cái tam thể : 1 đực đen thì kiểu gen của mèo bố mẹ làA. XdXd x XDY. B. XDXD x XDY. C. XDXD x XdY. D. XDXd x XDY.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến