Liên kết hoá học trong phân từ Cl2 làA.Liên kết cộng hoá trị phân cựcB.Liên kết cộng hoá trị không phân cựcC.Liên kết ionD.Liên kết cho - nhận (phối trí)
Cho các hoạt động của con người sau đây:(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt độngA.(1) và (2).B.(3) và (4).C.(2) và (3).D.(1) và (3).
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt làA.thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.B.đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.C.rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới.D.rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?A.Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.B.Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.C.Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.D.Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệA.cộng sinh, hợp tác và hội sinh.B.kí sinh và ức chế cảm nhiễm.C.cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.D.kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là doA.thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.B.các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí.C.các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường.D.lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vìA.hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là thấp.B.sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên và hầu hết năng lượng mặt trời sau khi đến Trái đất được phản xạ lại vào trong vũ trụ.C.các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.D.các sinh vật sản xuất (như thực vật) thường có khối lượng lớn hơn nhiều các sinh vật tiêu thụ (như chim, thú).
Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Câu trả lời theo thứ tự sau :A.1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồiB.1. Quan hệ hỗ trợ 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồiC.1. Quan hệ kí sinh 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồiD.1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
X là nguyên tố có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị cao nhất với hiđro, X được ứng dụng nhiều trong công nghệ bán dẫn. Số nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên là A.4B.2C.1D.3
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. R thuộc nhóm công thức hợp chất khí với hiđrô là A.IIIA và RH5B.VIA và RH3C.VIA và RH2D.IIIA và RH3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến