Đặt hiệu điện thế \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi {t_{}}\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và \(L = \frac{1}{\pi }H\). Khi đó hiệu điện thể hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L, C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:A.100 W. B.350 W C.200 W. D. 250 W
Đặc điểm nào sau đây đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế của động vật nhai lại?A.Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.B.Thức ăn được hấp thụ bớt nước.C.Prôtêin có ở vi sinh vật và thức ăn được tiêu hóa nhờ enzim pepsin và HCl.D.Xenlulôzơ có trong thức ăn được các vi sinh vật phân giải.
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm, M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?A.25 cm. B.20 cm. C.31 cm. D.10 cm.
Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây với hai đầu cố định, một học sinh thực hiện như sau: tăng tần số của máy phát dao động thì thấy rằng khi sóng dừng xuất hiện trên dây tương ứng với 1 bó sóng và 7 bó sóng thì tần số thu được thỏa mãn\({f_7} - {f_1} = 150Hz\). Khi trên dây xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng thì máy phát tần số hiện giá trị làA. 120 Hz. B.100 Hz. C.75 Hz D.125 Hz.
Cho đoạn mạch AB nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở r có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 .\cos \omega t\) (U và ω không đổi). Cho R biến thiên, đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên R (đường 1) và công suất tiêu thụ trên toàn mạch (đường 2) như hình vẽ. Giá trị của P làA.220 W B.240 W.C.200 W D.230 W.
Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biếnA.đảo đoạn nhiễm sắc thể.B.thêm cặp nuclêôtit.C.thay thế cặp nuclêôtit.D.mất cặp nuclêôtit.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm, Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?A.26 cm B.30 cm. C.21 cm D.28 cm
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằngA.1,2 m/s. B. 0,6 m/s. C.0,3 m/s. D.2,4 m/s
Cho tam giác\(ABC\)và tam giác \(NPM\) có \(BC = PM;\,\widehat B = \widehat P\). Cần thêm một điều kiện gì để tam giác MPN và tam giác CBA bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ?A.\(\widehat M = \widehat A\) B.\(\widehat A = \widehat P\) C.\(\widehat C = \widehat M\) D.\(\widehat A = \widehat N\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là hai vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó làA.13. B.11. C. 12. D.10.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến