THE PRESENT PROGRESSIVE / CONTINUOUS (with a future meaning)
(Thì Hiện tại tiếp diễn - với nghĩa tương lai)
1. Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.
Ex: They're building a new school next year.
(Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)
BE GOING TO: được dùng diễn tả:
2. Sự kiện đã được quyết đinh trước khi nói.
Ex: They’re going to repaint the school.
(Họ sẽ sơn lại trường học.)
2. Sự tiên đoán sự kiện chắc chắn xảy ra ờ tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.
Ex: Tom's a good student. He's going to pass the final exam.
(Tom là học sinh giỏi. Anh ấy sẽ đậu kỳ thi tốt nghiệp.)
3. Sự kiện xảy ra ở tương lai gần
Ex: People are going to choose a new president.
(Dân chúng sẽ chọn một chủ tịch mới.)
Chú ý: Thì Hiện tại đơn (Simple present) được dùng diễn tả sự kiện xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu.
Ex: What time does your train arrive?
(Xe lửa của bạn đến lúc mấy giờ?)
*Em tham khảo nhé! Chúc em hc tốt!