Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:A.(2),(5),(6)B.(2),(3),(6) C.(1),(4),(5) D.(1),(2),(5)
Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là C4H7ClO2 thoả mãn :X + NaOH → muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl.Y+ NaOH → muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl. X và Y làA.CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl.B.CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3.C.CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl. D.CH3COOC2H4Cl và CH2ClCOOCH2CH3.
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:A.stiren; clobenzen; isopren; but-1-enB.1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluenC.buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-enD.1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A.C2H5COOHB.CH3COOH C.C2H3COOH D.C3H5COOH
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:A.36,28B.44,20 C.40,57 D.44,89
Natri lauryl sunfat (X) có công thức: CH3(CH2)10CH2OSO3Na, X thuộc loại chất nào?A.Chất béo.B.Xà phòng. C.Chất giặt rửa tổng hợp. D.Chất tẩy màu.
Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi H2O và N2 trong đó CO2 chiếm 58,33% về thể tích. Tỷ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên làA.1:3 B.1:2 C.2:1D.3:2
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là A.6B.4C.7D.5
Đốt cháy 5,12 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.39,46 B.52,34 C.43,42D.40,18
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 làA.40%B.36% C.25% D.50%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến