Hòa tan 20 gam muối sunfat ngậm nước của kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào nước rồi đem điện phân hoàn toàn, thấy ở catot tách ra 5,12 gam kim loại, ở anot thoát ra 0,896 lit khí (ở đktc). Công thức của muối ngậm nước đó làA.Al2(SO4)3B.CuSO4.3H2OC.CuSO4.5H2OD.FeSO4.7H2O
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,12 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:A.2,7B.8,4C.5,4D.2,34
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A làA.90% và 10%B.15,5% và 84,5%C.73,5% và 26,5%D.65% và 35%
Các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:A.ns2np5.B.ns2np6.C.ns2np4.D.ns2np3.
Cho các nguyên tố : Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có KLPT nhỏ hơn hoặc bằng 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị?A.8B.7C.5D.6
Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X chứa:A.Na2SO3.B.NaHSO3.C.Na2SO3 và NaOH.D.NaHSO3 và Na2SO3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu được nhúng vào dung dịch HNO3.(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa HCl và CuCl2.(4) Đốt lá sắt trong hơi Br2.(5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A.1B.2C.3D.4
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối liên hệ x, y là. A.y = 2,4x B.y = 2x C.x = 4,8y D.y = 4x
Cho các chất NaHCO3, CO, Al(OH)3, HF , SiO2 , Cl2 , NH4Cl . Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường làA.5B.4C.7D.6
Cho 2 lít dung dịch KOH có pH=13 vào 3 dung dịch HCl có pH= 2 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y làA.3,2B.12,53C.11,57D.2,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến