Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên làA.5B.4C.6D.3
Thủy phân hoàn toàn 39 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các anpha -amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 60,3 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 26 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m làA.53,6 B.40,6 C.46 D.59
Cho một hình trụ tròn xoay và hình vuông ABCD cạnh a có hai đỉnh liên tiếp A, B nằm trên đường tròn đáy thứ nhất của hình trụ, hai đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy thứ hai của hình trụ. Mặt phẳng (BCD) tạo với đáy hình trụ góc 450 . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ.A.V =; Sxq = .B.V = ; Sxq = .C.V =; Sxq = .D.V = ; Sxq = .
Một loài động vật có cặp NST ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: Xét gen thứ 1 có 7 alen, gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y; trên 1 cặp NST thường có hai gen : gen thứ nhất có hai alen, gen thứ hai có 3 alen. Số cá thể cái có kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là?A.8526B.39526C.749700D.16464
Một cơ thể có kiểu gen Aa Bb Dd Ee Hh . Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường , các cặp NST khác giảm phân bình thường . Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêuA.0,25 %B.0,05 %C.0,025%D.0,2%
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a = 2mm, khoảng cách từ màn tới mặt phẳng chứa hai khe là D = 2m. Chiếu sáng khe S bằng ánh sáng trắng (có bước song 380nm ≤ λ≤ 760nm). Quan sát điểm M trên màn, cách vân trắng trung tâm 3,3mm, bức xạ cho vân sáng có bước sóng ngắn nhất bằng A.390nmB.412,5nmC.436,5nm D.425nm
Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b = a+c. Giá trị của m là:A.17,4. B.37,2. C.18,6. D. 34,8.
X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm–NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :A.149 gam. B.161 gam. C.143,45 gam. D.159 gam.
Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là:A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6). B.(3) > (1) > (6) > (2) > (4) > (5).C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3). D.(5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6).
Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:(1) loại tác nhân gây đột biến. (2) đặc điểm cấu trúc của gen.(3) cường độ, liều lượng của tác nhân. (4) chức năng của gen.(5) cơ quan phát sinh đột biến.Số ý đúng là:A.3B.2C.4D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến