Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec ?A.Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.B.Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.C.Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.D.Không có đột biến.
Cho 28,8 gam bột Cu vào 200ml hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là:A.4,48 lít B.6,72 lítC.1,12 lítD.2,24 lít
Đốt cháy 0,15 gam chất hữu cơ X thu được 0,22 gam CO2; 0,18 gam H2O và 56ml N2 (đktc). Biết tỉ khói hơi của X so với oxi là 1,875. Công thức phân tử của X là:A.CH4NB.C2H8N2C.C3H10ND.C2H6N
Đung 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?A.0,2molB.0,3molC.0,1molD.0,4mol
Khi nói về đột biến gen, nhận xét nào sau đây không đúng?A.Đột biến gen xẩy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến.B.Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến.C.Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.D.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
Chất nào sau đây có thể được dùng để bó bột khi gãy xương?A.Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).B.Thạch cao khan (CaSO4).C.Thạch cao nung (CaSO4.H2O).D.Đá vôi (CaCO3).
Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. Sau một quá trình điện phân, từ 1 tấn Al2O3 (giả sử không có lẫn chất khác) người ta chỉ thu được 0,405 tấn Al. Hiệu suất của quá trình điện phân này làA.72,5%.B.75,0%.C.76,5%.D.100,0%.
Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:1. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên;2. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản;3. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống;4. Quá trình trao đổi chất,5. Quá trình sinh sản.Phương án đúng là: A.1,2,2003B.1,3,2005C.2,3,2004D.1,2,2005
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?A.Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ.B.Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.C.Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.D.Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?A.Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiệnB.Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đốiC.Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệD.Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến