Thực hiện các phản ứng sau: (1) K2SO4 + BaCl2; (2) CuSO4 + Ba(NO3)2; (3) NaHSO4 + Ba(OH)2; (4) H2SO4 + BaSO3; (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2; (6) Fe2(SO4)3 + BaCl2. Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(1) Ba2+ + SO42- —> BaSO4
(2) Ba2+ + SO42- —> BaSO4
(3) HSO4- + Ba2+ + OH- —> BaSO4 + H2O
(4) H+ + SO42- + BaSO3 —> BaSO4 + SO2 + H2O
(5) NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH- —> BaSO4 + NH3 + H2O
(6) Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với lượng dung dịch H2SO4 loãng, dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng Cu có trong 15 gam hỗn hợp X là
A. 4,2. B. 8,4. C. 2,4. D. 1,6.
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70.
Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin, poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,75 mol O2, thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. CH5N.
Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15.
Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho các phát biểu sau
(a) Dung dịch X có màu da cam. (b) Dung dịch Y có màu da cam. (c) Dung dịch X có màu vàng. (d) Dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho phát biểu sau: (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin. (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt. (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến