Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X làA.CH3COOCH=CH2.B.CH2=CHCOOCH3.C.C2H5COOCH3.D.CH3COOC2H5.
Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este làA.C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.B.C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.C.HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.D.CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m làA.17,5.B. 16,5.C.14,5.D.15,5.
Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể làA.C4H9OH và HCOOC2H5B.OHC-COOH và C2H5COOHC.OHC-COOH và HCOOC2H5D.CH3COOCH3 và HOC2H4CHO
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X làA.CH3COOCH2-CH=CH2.B.CH3-COOCH=CH-CH3C.CH2=CH-COOCH2CH3D.HCOOCH(CH3)-CH=CH3.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T làA.118 đvC.B.82 đvC.C.58 đvC.D.44 đvC.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: (1). C3H4O2 + NaOH → (X) + (Y) (2). (X) + H2SO4 loãng → (Z) + (T) (3). (Z) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag ↓ + NH4NO3 (4). (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag ↓ + NH4NO3 Các chất Z và Y có thể làA.HCOOH và CH3CHOB.HCHO và HCOOHC.HCHO và CH3CHO.D.CH3CHO và HCOONa
Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Khi đun nóng X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu tạo của X làA.C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.B.C2H5OOC-COO[CH2]3CH3.C.C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.D.CH3OOCCH2CH2COOC3H7.
Tỉ khối hơi của este X so với CO2 là 2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy Y, Z cùng số mol thì thu được cùng thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Tên gọi của X làA.metyl fomat.B.etyl propionat.C.etyl axetat.D.metyl axetat.
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức làA.HCOOC3H5.B.C2H5COOCH3.C.HCOOC3H7.D.CH3COOC2H5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến