Thực hiện phản ứng chuyển hóa hoàn toàn ankan X mạch thẳng trong điều kiện thích hợp, người ta thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2 10%, CH4 20%, C2H4 50%, C3H6 20% (theo thể tích). Công thức phân tử X là ?
A. C8H18. B. C6H14. C. C7H16. D. C5H12.
Tự chọn sản phẩm gồm H2 (10 mol), CH4 (20 mol), C2H4 (50 mol) và C3H6 (20 mol)
Bảo toàn C —> nC = 180
Bảo toàn H —> nH = 420
—> nX = nH/2 – nC = 30
—> Số C = nC/nX = 6: X là C6H14
Tính khối lượng NaOH cần thiết để pha chế được 50ml dung dịch NaOH 1M. Hãy nêu cách làm.
Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức mạch hở và hai axit cacboxylic Y và Z không no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và phân tử có chứa một liên kết C=C (MY < MZ). Cho 32,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào 32,6 gam hỗn hợp X và đun nhẹ, khi đó các axit cacboxylic phản ứng vừa đủ với ancol, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp este. Thành phần % khối lượng của Y trong hỗn hợp X là ?
A. 33,1%. B. 26,4%. C. 22,1%. D. 44,2%.
Chia 1 hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn, hở đồng đẳng liên tiếp (Y và Z) trong đó M(Y) < M(Z) thành phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu 6,72 lít H2 (đktc). Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc thu 11,556 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% số mol Y và 40% số mol Z. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp có giá trị gần nhất là?
A. 53,5% B. 65,8% C. 82,4% D. 55,8%
Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau :
1, Na + O2 → Na2O
2, Fe + HCl → FeCl2 + H2
3, Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
4, BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
5, NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
6, Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 → Al(NO3)3 + PbSO4
7, Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn, Cu. Cho 14,9g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (dùng dư 20%) thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (dktc) có tỉ khối so với H2 là 20,25 và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung chất rắn đến khổi lượng không đổi thu được 21,3 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là?
A. 67,100 gam B. 79,784 gam
C. 79,763 gam D. 67,386 gam
Để oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần 7,28 lít hỗn hợp Cl2 và O2 (đktc) có tỉ khối với H2 là 26,5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,25 gam muối khan. Giá trị m là?
A. 9,99 gam B. 10,08 gam
C. 10,02 gam D. 10,05 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A (C,H,O) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình tăng 5,32 gam đồng thời xuất hiện 8 gam kết tủa. Biết rằng khi đun A với H2SO4 đặc ở 140-170°C thu được 3 sản phẩm hữu cơ. Hãy xác định CTCT và gọi tên A.
Có các phát biểu sau:
(1) Na2CO3 là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi, …
(2) KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ.
(3) Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp gồm 68% KNO3, 15% S và 17% C (than).
(4) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không theo một quy luật nhất định như các kim loại kiềm. Đó là do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
(5) Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp : sản xuất xút NaOH, amoniac NH3, clorua vôi CaOCl2, …
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ướp cá biển bằng phân đạm.
B. Sử dụng khí SO2 để chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm,…
C. Sử dụng chất hàn the (muối natri borat) để chế biến giò, bánh phở, bánh cuốn, bánh đúc,…
D. Sử dụng fomon để bảo quản nước mắm, bánh phở.
Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Mg, Fe tác dụng vừa hết với dung dịch HCl thấy có 1,6 gam khí H2 thoát ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu mỗi loại
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến