Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 0,9 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờ xác định số mol axit còn lại, kết quả như sau :
Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại gần nhất với? A. 55,0% B. 66,7% C. 74,1% D. 33,3%
Hiệu suất đạt max tại thời điểm axit còn lại ít nhất
nCH3COOH pư = 1 – 0,333 = 0,667 mol
—> nC2H5OH pư = 0,667 mol
—> H = 0,667/0,9 = 74,1%
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A. 24,42. B. 22,68. C. 24,24. D. 22,28.
Điện phân (điện cực trơ, không có màng ngăn, hiệu suất 100%) dung dịch chứa 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol Fe(NO3)3 bằng dòng điện có cường độ 10A. Khối lượng catot tăng lên sau 5790 giây điện phân là
A. 9,6 gam B. 9,8 gam C. 15,2 gam D. 15,4 gam
Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là m gam. Giá trị của m là
A. 70,55. B. 74,15. C. 48,65. D. 59,60.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 4,48 D. 2,24
Một hợp chất được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 41,6 gam hợp chất này vào nước rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 28,7g kết tủa. Phần 2 tác dụng với dd Na2CO3 dư thu đc 19,7g kết tủa. Xác định CT hợp chất đã cho
Một hợp chất B được tạo bởi 1 kim loại hoá trị II và một phi kim hoá trị I. Tổng số hạt trong phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110. Hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và kim loại là 70. Tỉ lệ hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2/7.
a) Xác định số hạt p, n, e của các nguyên tố trong B. b) Xác định tên kim loại và phi kim, tên B.
Một hỗn hợp X gồm kim loại M (M có hóa trị II và III) và oxit MxOy của kim loại ấy. Khối lượng hỗn hợp X là 27,2 gam. Khi cho X tác dụng với 0,8 lít HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch A cần 0,6 lít dung dịch NaOH 1M. Xác định M, MxOy.
Biết rằng trong hai chất này có một chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia.
Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, t0) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Tính giá trị của m.
A. 13,36 gam B. 15,45 gam C. 15,60 gam D. 15,46 gam
Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,25%. B. 62,40%. C. 37,50%. D. 72,70%.
Hòa tan 3,085 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 0,04 lít dung dịch H2SO4 đặc nóng x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A; 1,792 lit (đktc) khí SO2 và 0,32 gam S. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m và x là :
A. 13,645g và 10M B. 13,645 g và 5M
C. 13,55g và 12M D. 13,55g và 22M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến