Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít khí H2 thoát ra. Trị số của m là ?
nH2 = 0,15 —> nAl dư = 0,1
nAl ban đầu = 0,3 —> nAl pư = 0,2 —> nFe2O3 = 0,1 —> m = 16
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 17.94g X gồm Al, CuO, Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan trong dd NaOH dư thu được 1.344 lít H2 đktc và còn lại một phần rắn không tan.
Phần 2: hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, p.ư tạo dung dịch chứa 41.75g muối và 0.025 mol N2.
Phần trăm khối lượng Al trong X là:
A. 24.08
B.28.6
C.33.11
D.12.04
Hòa tan 10,7 gam NH4Cl vào nước thu được 1 lít dung dịch X
a. Tính pH của dung dịch X biết rằng hàm số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10^-5.
b. Nếu thêm vào dung dịch X 500 ml dung dịch HCl 0,04M thu được dung dịch Y. tính pH của dung dịch Y
Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 gam A vào 125ml dung dịch B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dung dịch D. Để trung hoà hoàn toàn lượng axit dư trong D cần dùng 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dung dịch D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tính C1 và C2 của dung dịch B.
c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm.
Biết rằng để hoà tan 1,35 gam M cần dùng không quá 200ml dung dịch HCl 1M
Hãy nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : CaCO3, CH3COOK, (CH3COO)2Ca, (CH3COO)2Mg
1. Cho 30 ml dd NaCl 1M vào 100 g dd AgNo3 1, 7% thì thu được bao nhiêu g kết tủa. Tính khối lượng của chất còn dư.
2. Nhận biết:
a. K2Co3, K2So4, Ba(HCo3)2.
b. HCl, AgNo3, NaNo3, NaCl.
c. Rắn: CaSo4, CaCo3, CaCl2, Ca(No3)2, CaO.
Đốt cháy hoàn toàn 0,8 lít hỗn hợp gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 3,5 lít O2 dư thu được 4,9 lít hỗn hợp khí. Nếu cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại 2,5 lít. Hỗn hợp khi cho qua bình chứa P nung nóng thì còn lại 2 lít. Xác định công thức phân tử A
Hỗn hợp X gồm chất Y(c5h10n2o7) và chất Z (c5h10n2o3). Đun nóng 7,12g X với 75g NaOh 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44g và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là
A.24,91% B.16,61% C.14,55% D. 21,83%
Cho hỗn hợp A gồm Al2O3, MgCO3 và CaCO3 trong đó khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 tổng khối lượng 2 muối cacbona. Nung A đến khối lượng không đổi thì chất rắn còn lại có khối lượng 6/10 khối lượng của A. Các định % khối lượng mỗi chất trong A
Hãy lấy 3 chất vô cơ A, B, C thỏa mãn điều kiện sau:
Khi trộn 2 dung dịch A và B thì tạo thành kết tủa
Khi cho A hoặc B tác dụng với C thì tạo thành 1 chất khí không cháy
A là mẫu hợp kim gồm Cu, Zn. Chia đôi A – Phần 1 hoà tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn 1 gam không tan. – Phần 2 thêm vào 4 gam Al thì thu được mẫu hợp kim trong B có hàm lượng % Zn nhỏ hơn % lượng Zn trong A là 33,33% a) Viết các phương trình hóa học b) Tính % lượng Cu trong A, biết khi ngâm B vào dung dịch NaOH thì sau một thời gian, thể tích khí hiđro thoát ra vượt quá 6 lít (đktc)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến