Tìm xa. \(2\left| 3x-1 \right|+1=5\)b. \(\left| 7x+1 \right|+\left| 5x+6 \right|=0\)c. \(\left| 2x-6 \right|+\left| x+3 \right|=8\)A.B.C.D.
(2 điểm) Hai quả cân giống nhau bằng kim lọai, mỗi quả cân có khối lượng m = 100g. Để đo nhiêt dung riêng c của mỗi quả cân, người ta thực hiện như sau.Dùng hai bình nhiệt lượng kế A và B giống nhau, mỗi bình có khối lượng mo, nhiệt dung riêng co. Đổ vào bình nhiệt lượng kế A một lượng nước có khối lượng mA = 100g và đổ vào bình nhiệt lượng kế B một lượng nước có khối lượng mB = 200g. Ban đầu nhiệt độ trong mỗi bình là to = 30oC, nhiệt độ mỗi quả cân là t = 100oC. Thả vào mỗi bình một quả cân. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ trong bình A là tA = 35,9oC và nhiệt độ trong bình B là tB = 33,4oC. Bỏ qua sự tỏa nhiệt từ bình nhiệt lượng kế ra môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của nước là c’ = 4200 J/(kg.K).Tìm c. Quả cân được chế tạo từ một hợp kim gồm hai kim loại là đồng và nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là c1 = 380 J/(kg.K), nhiệt dung riêng của nhôm là c2 = 880 J/(kg.K). Tìm tỉ số khối lượng của đồng có trong quả cân với khối lượng của quả cân. Cho rằng hợp kim không làm thay đổi nhiệt dung riêng của từng kim loại thành phần trong hợp kim.A.B.C.D.
(2 điểm)Một mạch điện gồm nguồn điện, điện trở R = 40 và một bộ bóng đèn. Điện trở R và bộ bóng đèn mắc nối tiếp nhau. Hiện điện thế ở hai đầu nguồn điện là U = 4,5 V không đổi. Bộ bóng đèn gồm hai đèn Led giống nhau mắc song song, mỗi đèn có hiệu điện thế định mức Uo = 3 V, công suất định mức Po = 0,045 W. Để các đèn sáng đúng định mức , ngươi ta phải mắc nối tiếp thêm vào trong mạch một điện trở R’.a) Tìm R’.b) Vẫn giữ R và R’ nhưng tháo bỏ mạch một bóng đèn. Công suất tiêu thụ của bóng đèn còn lại trong mạch là bao nhiêu?c) Tháo R khỏi mạch, giữ lại R’ mắc nối tiếp với bộ bóng đèn. Mắc thêm một số bóng đèn vào mạch để tạo thành một bộ bóng đèn gồm x đèn giống nhau mắc song song, mỗi đèn vẫn có hiệu điện thế định mức là 3V, công suất mức là 0,045 W. Tìm x để công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn không thấp hơn công suất định mức.A.B.C.D.
(2 điểm)Khi lưu thông trên đường cao tốc, xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước (hình 1) để có thể xử lý kịp thời khi xe phía trước gặp sự cố.Khoảng cách an toàn này phụ thuộc vào tốc độ và đã được nêu trong một số quy định của chính phủ. Tuy nhiên để dễ nhớ, khi lưu thông vào ban ngày và trên đường khô ráo người ta thường tính toán theo một quy tắc gần đúng như sau: khoảng cách an toàn tối thiểu (theo đơn vị m) bằng tốc độ của xe ( theo đơn vị km/h) . Ví dụ tốc độ của xe là 80km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước là 80m, tốc độ xe là 100km.h thì khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước là 100m.Để thấy được cơ sở khoa học của quy tắc trên, hảy cùng tham khảo bài toán sau.Một xe ô tô đang chuyển động trên đường cao tốc nằm ngang với tốc độ v = 108km/h thì thấy một sự cố trên đường ở phía trước nên giảm hẳn ga và thắng gấp xe lại. Thời gian từ lúc thấy sự cố đến lúc xe bắt đầu giảm ga và thắng lại là to= 1 s. Thời gian từ lúc xe băt đầu thắng lại đến lúc xe dừng hẳn phục thuộc vào tốc độ v ban đầu của xe theo quy luật t = v/8, trong đó t tính bằng giây và v tính bằng m/s. Cho biết khi xe thắng lại, tốc độ của xe giảm đều và tốc độ trung bình của xe bằng trung bình cộng tốc độ ban đầu và cuối của xe.a) Khoảng cách an toàn tối thiểu của xe khi áp dụng theo quy tắc trên là bao nhiêu?b) Quãng đường đi của xe từ lúc bắt đầu đến thấy sự cố phía trước đến lúc xe dừng lại là bao nhiêu ?c) Xe ô tô nêu trên được lắp đặt một thiết bị an toàn trên xe. Khi xe chuyển động, thiết bị đó có thể dò tìm và phát hiện vật cản phía trước xe.khí thiết bị phát hiện được vật cản trước xe trong phạm vi nguy hiểm, nó lập tức cảnh báo tài xế , kéo dài trong thời gian t’ = 3s. Sau thời gian này nếu xe vẫn chưa được thắng lại, thiết bị sẽ lập tức tực động tác dụng lên xe để thắng gấp xe lại. Hỏi khi xe đang chuyển động với tốc độ 90 km/h, thiết bị phải bắt đầu phát tín hiệu cảnh báo lúc xe cách vật một khoảng tối thiểu là bao nhiêu ?A.B.C.D.
(1,0 điểm).Trong hộp kín X có mạch điện ghép bởi các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị bằng 3 (Hình 3). Bỏ qua điện trở các dây nối.Đo điện trở giữa hai đầu dây 2 và 4 cho ta kết quả là R24 = 0. Đo điện trở giữa hai đầu dây 1 và 2; 1 và 4; 2 và 3; 3 và 4 cho ta kết quả là R12 = R14 = R23 = R34 = 5 . Đo điện trở giữa hai đầu dây 1 và 3 cho kết quả là R13 = 2Hãy xác định cách mắc mạch điện đơn giản nhất trong hộp kín X.A.B.C.D.
Cho các dụng cụ sau:+ 01 thanh than chì AB (đồng chất và có kích thước, hình dạng như ruột một chiếc bút chì).+ 01 ampe kế một chiều.+ 01 vôn kế một chiều.+ 01 nguồn điện một chiều.+ 01 điện trở Ro.+ 01 thước thẳng (có độ chia nhỏ nhất đến 1 mm).+ 01 cuộn chỉ sợi mảnh.+ 04 đoạn dây dẫn một đầu có phích cắm, đầu còn lại được tách vỏ cách điện.+ Các dây nối, bảng mạch điện, khóa K.Yêu cầu: Hãy đề xuất phương án đo điện trở suất của thanh than chì AB (cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành thí nghiệm).A.B.C.D.
Đoạn trích phần đọc hiểu gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về tính tự lập của con người, nhất là tuổi trẻ? Hãy viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của anh chị.A.B.C.D.
(1,5 điểm).Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng. Nếu hai vật chuyển động ngược chiều nhau thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa hai vật lại giảm đi 55m. Nếu hai vật chuyển động cùng chiều nhau thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa hai vật lại tăng thêm 25m. Tính vận tốc mỗi vật.A.B.C.D.
(2,0 điểm).Cho một số chai sữa hoàn toàn giống nhau đang có nhiệt độ tx0C và một bình cách nhiệt chứa nước, nhiệt độ nước trong bình là to = 360C. Thả chai thứ nhất vào bình chứa nước, khi cân bằng nhiệt chai thứ nhất có nhiệt độ t1 = 330C. Lấy chai thứ nhất ra khỏi bình chứa nước, thả chai thứ hai vào bình chứa nước, khi cân bằng nhiệt chai thứ hai có nhiệt độ t2 = 30,50C. Thực hiện các bước như trên với những chai sữa tiếp theo. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.a) Tìm nhiệt độ tx0C.b) Đến chai sữa thứ bao nhiêu thì khi lấy chai sữa ra nhiệt độ nước trong bình bắt đầu nhỏ hơn 260C?A.B.C.D.
(3,0 điểm) Mạch điện như hình 1. Biết R1 = R2 = 3; R3 = 2; R4 là một biến trở. Ampe kế, các dây nối và khóa K có điện trở không đáng kể. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. 1. Khóa K mở. Điều chỉnh biến trở có giá trị R4 = 4, khi đó Vôn kế chỉ 2V. Xác định UBD? 2. Khóa K đóng, đặt vào hai điểm B, D một hiệu điện thế UBD = 6V. a) Giữ nguyên giá trị R4 = 4. Tìm số chỉ Ampe kế và Vôn kế? b) Tăng giá trị biến trở R4 từ 0, số chỉ của Ampe kế thay đổi như thế nào?A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến